Tuần 19. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chia sẻ bởi Tăng Thị Hiên |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐÔNG TRIỀU
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM SƠN
Các thầy cô về dự giờ thăm lớp!
Người thực hiện : Bùi Thị Diên
Luyện từ và câu : Lớp 4C
I. Nhận xét:
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm.Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
4. Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng
a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định
đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
CN
CN
CN
CN
CN
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
chỉ con vật
chỉ người
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
Ý nghĩa của
chủ ngữ
Lá xanh hát vi vu theo gió.
Anh chàng trống ngồi chễm chệ
trên chiếc giá bằng gỗ.
Ví dụ:
chỉ đồ vật
chỉ cây cối
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ
chỉ con vật
chỉ người
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
Ý nghĩa của
chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Cụm danh từ
Cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng
a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
I/. Nhận xét:
chỉ con vật
chỉ người
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
Ý nghĩa của
chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
cụm danh từ
cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
- Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật hay đồ vật cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
- Chủ ngữ thường do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Ghi nhớ:
Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
1. Đọc lại đoạn văn sau:
a) Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.
b) Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
Theo ĐÌNH TRUNG
Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Câu kể Ai làm gì?
Mẫu câu khác
Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Thanh niên lên rẫy.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Cả thung lũng như một
bức tranh thuỷ mặc.
(1)
(2)
Những sinh hoạt của
ngày mới bắt đầu.
2/. Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
a) Các chú công nhân
b) Mẹ em
c) Chim sơn ca
đang làm việc.
đang giặt quần áo.
hót véo von.
3. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:
Câu kể Ai làm gì?
Chủ ngữ
Vị ngữ
Ai (cái gì, con gì)
làm gì?
KÍNH CHÀO THẦY CÔ
Thân ái chào tạm biệt !
Hẹn gặp lại !
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM SƠN
Các thầy cô về dự giờ thăm lớp!
Người thực hiện : Bùi Thị Diên
Luyện từ và câu : Lớp 4C
I. Nhận xét:
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm.Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
4. Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng
a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định
đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
CN
CN
CN
CN
CN
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
chỉ con vật
chỉ người
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
Ý nghĩa của
chủ ngữ
Lá xanh hát vi vu theo gió.
Anh chàng trống ngồi chễm chệ
trên chiếc giá bằng gỗ.
Ví dụ:
chỉ đồ vật
chỉ cây cối
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ
chỉ con vật
chỉ người
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
Ý nghĩa của
chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Cụm danh từ
Cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng
a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
I/. Nhận xét:
chỉ con vật
chỉ người
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
Ý nghĩa của
chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
cụm danh từ
cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
- Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật hay đồ vật cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
- Chủ ngữ thường do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Ghi nhớ:
Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
1. Đọc lại đoạn văn sau:
a) Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.
b) Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
Theo ĐÌNH TRUNG
Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Câu kể Ai làm gì?
Mẫu câu khác
Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Thanh niên lên rẫy.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Cả thung lũng như một
bức tranh thuỷ mặc.
(1)
(2)
Những sinh hoạt của
ngày mới bắt đầu.
2/. Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
a) Các chú công nhân
b) Mẹ em
c) Chim sơn ca
đang làm việc.
đang giặt quần áo.
hót véo von.
3. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:
Câu kể Ai làm gì?
Chủ ngữ
Vị ngữ
Ai (cái gì, con gì)
làm gì?
KÍNH CHÀO THẦY CÔ
Thân ái chào tạm biệt !
Hẹn gặp lại !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tăng Thị Hiên
Dung lượng: 15,02MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)