Tuần 19. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy |
Ngày 14/10/2018 |
94
Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH AN HỘI
Năm học: 2016 - 2017
Luyện từ và câu
Tập thể lớp 4B kính chào quý thày cô Tập thể lớp 4B kính chào quý thày cô Tập thể lớp 4B kính chào quý thày cô
Lớp 4B
Câu kể Ai làm gì? thường có mấy
bộ phận? Kể tên.
Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ dùng để làm gì?
Trang 06
Thứ ba, ngày 09 tháng 1 năm 2017
Ti?t 37 Luyện từ và câu
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn
(1)Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. (2)Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
(3)Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
(4) Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. (5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. (6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên
(1)Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
(2)Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
(3)Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
(5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
(6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Các câu kể Ai làm gì?
Ý nghĩa của chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
cụm danh từ
cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
Cho biết chu? ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng :
Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
Do tính từ vá các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Chu? ngữ các câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Ghi nhớ
1. Trong cu k? Ai la`m gi`? Chu? ngu~ chi?
su? v?t (nguo`i,con v?t, hay dơ` v?t, cy cơ?i
duo?c nhn ho?a) co? hoa?t dơ?ng duo?c no?i d?n
o? vi? ngu~.
2. Chu? ngu~ thuo`ng do danh tu` (hoa?c cu?m
danh tu`) ta?o tha`nh
Luyện tập
III. Luyện tập
Bài 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
1
2
3
4
5
6
7
Tìm các câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn trên.
b) Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
4.Thanh niên lên rẫy.
5.Phụ nữ giặt giũ bên những
giếng nước.
6.Em nhỏ đùa vui trước nhà
sàn.
7.Các cụ già chụm đầu bên
những ché rượu cần.
Chim cho?c
Thanh niên
Phụ nữ
Em nhỏ
Các cụ già
3. Trong rừng, chim chóc hót
véo von.
Bài 2. Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ
a. Các chú công nhân
b. Mẹ em
c. Chim sơn ca
Bài 4. Đạt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh
Trò chơi
“Thử tài đặt câu"
Ví dụ:
Ông em đang đọc báo.
Kính chúc thầy cô sức khỏe.
Các em học giỏi, chăm ngoan.
Năm học: 2016 - 2017
Luyện từ và câu
Tập thể lớp 4B kính chào quý thày cô Tập thể lớp 4B kính chào quý thày cô Tập thể lớp 4B kính chào quý thày cô
Lớp 4B
Câu kể Ai làm gì? thường có mấy
bộ phận? Kể tên.
Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ dùng để làm gì?
Trang 06
Thứ ba, ngày 09 tháng 1 năm 2017
Ti?t 37 Luyện từ và câu
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn
(1)Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. (2)Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
(3)Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
(4) Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. (5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. (6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên
(1)Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
(2)Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
(3)Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
(5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
(6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Các câu kể Ai làm gì?
Ý nghĩa của chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
cụm danh từ
cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
Cho biết chu? ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng :
Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
Do tính từ vá các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Chu? ngữ các câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
Ghi nhớ
1. Trong cu k? Ai la`m gi`? Chu? ngu~ chi?
su? v?t (nguo`i,con v?t, hay dơ` v?t, cy cơ?i
duo?c nhn ho?a) co? hoa?t dơ?ng duo?c no?i d?n
o? vi? ngu~.
2. Chu? ngu~ thuo`ng do danh tu` (hoa?c cu?m
danh tu`) ta?o tha`nh
Luyện tập
III. Luyện tập
Bài 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
1
2
3
4
5
6
7
Tìm các câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn trên.
b) Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
4.Thanh niên lên rẫy.
5.Phụ nữ giặt giũ bên những
giếng nước.
6.Em nhỏ đùa vui trước nhà
sàn.
7.Các cụ già chụm đầu bên
những ché rượu cần.
Chim cho?c
Thanh niên
Phụ nữ
Em nhỏ
Các cụ già
3. Trong rừng, chim chóc hót
véo von.
Bài 2. Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ
a. Các chú công nhân
b. Mẹ em
c. Chim sơn ca
Bài 4. Đạt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh
Trò chơi
“Thử tài đặt câu"
Ví dụ:
Ông em đang đọc báo.
Kính chúc thầy cô sức khỏe.
Các em học giỏi, chăm ngoan.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy
Dung lượng: 7,39MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)