Tuần 19. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chia sẻ bởi nguyễn kim thanh |
Ngày 10/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ ngữ trong câu kể
Ai làm gì?
- Nói một câu theo mẫu: Ai làm gì? Và xác định vị ngữ trong câu đó.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng:
a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành;
b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành;
c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo Tiếng Việt 2, 1988
I. Nhận xét:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo Tiếng Việt 2, 1988
1
2
3
4
5
6
1.Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn trên.
a. Đoạn văn trên có mấy câu?
a. Đoạn văn trên có 6 câu.
b. Câu kể Ai làm gì? là những câu nào?
b. Câu kể Ai làm gì? là những câu: 1, 2, 3, 5, 6
Là những câu nào?
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
1. Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
2. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
3. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
5. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
6. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
3. Ý nghĩa của chủ ngữ và cho biết chúng do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chỉ con vật
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? chỉ người, con vật. Chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Hoàn thành các yêu cầu sau :
Chỉ cây cối được nhân hóa
Chỉ đồ vật được nhân hóa
Ngoài chỉ người, con vật chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì còn chỉ những gì ?
chỉ đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
Ngọn mồng tơi
Cánh tay cần cẩu
1.Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ chỉ gì?
1.Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
2. Chủ ngữ thường do từ loại nào tạo thành?
2. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
II. Ghi nhớ
b. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
Bài 1 : Đọc lại đoạn văn sau:
Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
(Theo Đình Trung)
III . Luyện tập
a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
Bài 1 : a. Các câu kể Ai làm gì?
b. Chủ ngữ của từng câu:
3. Trong rừng, chim chóc / hót véo von.
4. Thanh niên / lên rẫy.
5. Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước.
6. Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
7. Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần.
(Theo Đình Trung)
III . Luyện tập
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
Các chú công nhân
b. Mẹ em
c. Chim sơn ca
đang gặt lúa.
đang làm đường.
hót líu lo trên cành.
Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:
1. Bà con nông dân đang làm gì?
5. Ông mặt trời đang làm gì?.
4. Bầy chim đang làm gì?
3. Các chú công nhân đang làm gì?
2. Các bạn nhỏ đang làm gì?
Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:
Sáng sớm, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Các bạn nhỏ vui vẻ đến trường. Các chú công nhân đang lái máy cày vỡ đất cho những thửa ruộng vừa gặt xong. Một bầy chim bay vút lên trời xanh. Ông mặt trời đang từ từ nhô lên rực rỡ.
Bài làm
NÓI THEO TRANH!
* Nói câu theo mẫu Ai làm gì ứng với mỗi tranh sau.
Ví dụ:
- Ông em đang đọc báo.
- Chú họa sĩ và các cô diễn viên múa đang thể hiện những môn nghệ thuật mà mình yêu thích.
-
- Các bạn đang trồng và chăm sóc cây.
- Mẹ đang cho bò ăn cỏ.
- Mẹ gà ấp ủ. Một ổ trứng tròn. Mai sau ra đủ. Những chú gà con.
- Các bạn nhỏ đang thu góm kế hoạch nhỏ.
CHÀO CÁC EM !
Chủ ngữ trong câu kể
Ai làm gì?
- Nói một câu theo mẫu: Ai làm gì? Và xác định vị ngữ trong câu đó.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chọn ý đúng:
a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành;
b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành;
c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo Tiếng Việt 2, 1988
I. Nhận xét:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Theo Tiếng Việt 2, 1988
1
2
3
4
5
6
1.Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn trên.
a. Đoạn văn trên có mấy câu?
a. Đoạn văn trên có 6 câu.
b. Câu kể Ai làm gì? là những câu nào?
b. Câu kể Ai làm gì? là những câu: 1, 2, 3, 5, 6
Là những câu nào?
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
1. Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
2. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.
3. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
5. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
6. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
3. Ý nghĩa của chủ ngữ và cho biết chúng do loại từ ngữ nào tạo thành.
Chỉ con vật
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? chỉ người, con vật. Chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Hoàn thành các yêu cầu sau :
Chỉ cây cối được nhân hóa
Chỉ đồ vật được nhân hóa
Ngoài chỉ người, con vật chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì còn chỉ những gì ?
chỉ đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
Ngọn mồng tơi
Cánh tay cần cẩu
1.Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ chỉ gì?
1.Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
2. Chủ ngữ thường do từ loại nào tạo thành?
2. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
II. Ghi nhớ
b. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
Bài 1 : Đọc lại đoạn văn sau:
Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
(Theo Đình Trung)
III . Luyện tập
a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
Bài 1 : a. Các câu kể Ai làm gì?
b. Chủ ngữ của từng câu:
3. Trong rừng, chim chóc / hót véo von.
4. Thanh niên / lên rẫy.
5. Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước.
6. Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
7. Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần.
(Theo Đình Trung)
III . Luyện tập
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
Các chú công nhân
b. Mẹ em
c. Chim sơn ca
đang gặt lúa.
đang làm đường.
hót líu lo trên cành.
Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:
1. Bà con nông dân đang làm gì?
5. Ông mặt trời đang làm gì?.
4. Bầy chim đang làm gì?
3. Các chú công nhân đang làm gì?
2. Các bạn nhỏ đang làm gì?
Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:
Sáng sớm, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Các bạn nhỏ vui vẻ đến trường. Các chú công nhân đang lái máy cày vỡ đất cho những thửa ruộng vừa gặt xong. Một bầy chim bay vút lên trời xanh. Ông mặt trời đang từ từ nhô lên rực rỡ.
Bài làm
NÓI THEO TRANH!
* Nói câu theo mẫu Ai làm gì ứng với mỗi tranh sau.
Ví dụ:
- Ông em đang đọc báo.
- Chú họa sĩ và các cô diễn viên múa đang thể hiện những môn nghệ thuật mà mình yêu thích.
-
- Các bạn đang trồng và chăm sóc cây.
- Mẹ đang cho bò ăn cỏ.
- Mẹ gà ấp ủ. Một ổ trứng tròn. Mai sau ra đủ. Những chú gà con.
- Các bạn nhỏ đang thu góm kế hoạch nhỏ.
CHÀO CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn kim thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)