Tuần 19. Câu ghép

Chia sẻ bởi Vũ Thị Dung | Ngày 13/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Câu ghép thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ lớp 5A
Giaựo vieõn: Nguy?n Th? Kim Yeỏn
Trửụứng Tieồu hoùc Taõn Phuực 1
Luyện từ và câu
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu

Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
I. Nhận xét:
- Đọc đoạn văn sau:
Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.
ĐOÀN GIỎI
Câu ghép
Luyện từ và câu
(2) Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật.
(3) Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa.
(4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc
nga, ngúc ngắc.
Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc
lên ngồi trên lưng con chó to.
1.Gạch 1 gạch (-) dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch (=) dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu văn sau.
CN
VN
CN
VN
CN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
VN
Câu ghép
Luyện từ và câu
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Câu đơn
Câu ghép
3. Có thể tách mỗi vế câu trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao?
VN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
CN
CN
CN
CN
Câu: 1
Câu: 2, 3, 4
Là câu có hai hay nhiều vế câu ghép lại.
VN
CN
Vế 2
Vế 2
Vế 2
Vế 1
Vế 1
Vế 1
(1) Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.

Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật.


(3) Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa.


(4) Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.
CN

Nhóm 2 –1’
2. Xếp các câu văn trên vào nhóm thích hợp:
Hễ con chó đi chậm. Con khỉ cấu hai tai chó giật giật.

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại (Mỗi vế câu thường có cấu tạo giống một câu đơn).
- Các vế trong câu ghép thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với nhau về ý .
Ghi nhớ
Bài 1: Đọc các câu văn sau, ghi dấu X vào ô trống trước những câu là câu ghép và dùng dấu gạch chéo ( / ) để xác định các vế trong câu ghép đó:
1 Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.
2 Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
3 Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
4 Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
5 Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
6 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
7 Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.
Câu ghép
Luyện từ và câu
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Ghi nhớ: - Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
- Các vế câu ghép luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về ý.
chắc nịch.
Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,



Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
X
X
X
X
X
Nh3 –2’
II. LUYỆN TẬP:

Bài 3: Ghi thêm một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a. Mùa xuân đã về, ………………………………….
b. Mặt trời mọc,………………………………………
c. Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn…………………………………………….
d. Vì trời mưa to……………………………………….
Câu ghép
Luyện từ và câu
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2010
Ghi nhớ: - Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
- Các vế câu ghép luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về ý.

Nhóm 4 – 2’
Củng cố :
- Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ.
Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị: Cách nối các vế câu ghép
Kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe!
Chúc các em học thật giỏi!
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
Khu tưởng niệm Hòa Bình Hi- rô- si- ma được UNESCO đưa vào danh sách di sản thế giới năm 1996
Lễ tưởng niệm 65 năm Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
Hàng nghìn con bồ câu - biểu tượng của hòa bình được thả trong lễ tưởng niệm
Những con sếu bằng giấy được trẻ em Nhật Bản gấp để cầu mong sự hòa bình trên toàn thế giới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Dung
Dung lượng: 1,24MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)