Tuần 19. Câu ghép

Chia sẻ bởi Nong Dai Nguyen | Ngày 13/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Câu ghép thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về thăm lớp và dự giờ!
NÔNG ĐẠI NGUYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG HÒA
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN
Môn: Luyện Từ Và Câu - Lớp 5
BÀI GIẢNG THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu:
Ngày mai, chúng em đến trường để lao động.
CN VN
2. Để tìm chủ ngữ và vị ngữ của câu ta làm như thế nào?
Ta đặt câu hỏi:
- Ai? Con gì? Cái gì? ( để tìm chủ ngữ)
- Làm gì? Thế nào? ( để tìm vị ngữ)
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu:
Luyện từ và câu
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
Đoàn Giỏi


Tiết 37. Câu ghép
I. Nhận xét:
1
3
2
4
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng

nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai

chó giật giật.
Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như

người phi ngựa.
Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng

hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
Thảo luận nhóm đôi
Xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu văn trên?
Tiết 37. Câu ghép
Luyện từ và câu
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng

nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai

chó giật giật.
Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như

người phi ngựa.
Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng

hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
CN
VN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
Thảo luận nhóm đôi
Xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu văn trên?
Luyện từ và câu
Tiết 37. Câu ghép
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Câu 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng

nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai

chó giật giật.
Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như

người phi ngựa.
Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng

hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
CN
VN
CN
CN
CN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
VN
Câu đơn
Câu ghép
Tiết 37. Câu ghép
Nhận xét
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 37. Câu ghép (Tr. 8)
I. Nhận xét
Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ)
II. Ghi nhớ
và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu trước.
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 37. Câu ghép (Tr. 8)
I. Nh?n xột


II. Ghi nh?
III. Luy?n t?p
Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.
Biển luôn thay đổi màu theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời âm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ… Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kỳ diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 37. Câu ghép (Tr. 8)
I. Nhận xét
Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.
Câu 1. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch.
Câu 2. Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
Câu 3. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề.
Câu 4. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ…
Câu 5. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như vậy
II. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Trời xanh thẳm,
biển cũng thẳm xanh, như dâng

cao lên, chắc nịch.
Trời rải mây trắng

nhạt,
biển mơ màng dịu hơi sương.
Trời âm u mây mưa,
biển xám xịt, nặng nề.
Trời ầm ầm dông gió,
biển đục ngầu, giận dữ…
Biển nhiều khi rất đẹp,
ai cũng thấy như vậy
CN
vN
CN
vN
CN
vN
CN
vN
CN
vN
CN
vN
CN
vN
CN
vN
CN
vN
CN
vN
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 37. Câu ghép (Tr. 8)
I. Nh?n xột


II. Ghi nh?
III. Luy?n t?p
Bài 3. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:

a) Mùa xuân đã về,…………......……………
d) Vì trời mưa to…………..……………….…
b) Mặt trời mọc,……………..…...…...………
c) Trong truyện Cổ tích Cây khế,người
em chăm chỉ, hiền lành, còn..…….………..
a) Mùa xuân đã về, muôn hoa khoe sắc thắm.
b) Mặt trời mọc, chim chóc cất tiếng hót chào ngày mới.
d) Vì trời mưa to nên trận đấu bóng phải hoãn lại.
c) Trong truyện Cổ tích Cây khế, người
em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, độc ác.
B�i 1.
B�i 2.
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013
Luyện từ và câu
Tiết 37. Câu ghép (Tr. 8)

I. Nh?n xột
Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.
Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ)
II. Ghi nh?
và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu trước.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nong Dai Nguyen
Dung lượng: 1,26MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)