Tuần 17. Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Chia sẻ bởi Cao Văn Bao |
Ngày 13/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Tuần 17. Ôn tập về từ và cấu tạo từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHÁNH
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
CAO VĂN BAO
Em hãy tìm các từ đồng nghĩa
với từ chăm chỉ và đặt một câu
với một từ em vừa tìm được?
Bài cũ:
Bài 1:
Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát
ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Tìm thêm ví dụ minh hoạ các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập ( mỗi kiểu thêm 3 ví dụ )
Hoàng Trung Thông
Bài mới:
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
*Trong Tiếng Việt có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và từ phức.
- Từ đơn gồm một tiếng.
- Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
- Từ phức gồm hai loại: từ ghép và từ láy
Bài 1:
hai
đi
trên
cát
cha con
bước
ánh
mặt trời
rực rỡ
biển
xanh
bóng
cha
dài
lênh khênh
bóng
con
tròn
chắc nịch
.
Hai
ánh
Bóng
Bóng
Bài1: Lập bảng phân loại các từ theo..và lấy ví dụ minh hoạ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
cha con, mặt trời,
rực rỡ, lênh khênh,
chắc nịch.
nhà, cây, hoa, ổi, gà..
sầu riêng, học sinh,...
lao xao, thong thả, nhỏ nhắn,..
Bài 1:
Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng.
Từ tiếng Việt
( chia theo cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn là từ chỉ gồm một
tiếng có nghĩa
Từ phức là từ gồm hai hay
nhiều tiếng ghép lại có nghĩa
Từ ghép là từ được ghép
bởi những tiếng có nghĩa
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát
ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Hoàng Trung Thông
Từ láy là từ được phối
hợp những tiếng có âm
đầu hay vần hoặc cả âm
đầu và vần giống nhau
Bài 2:
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ?
-Đó là từ đồng âm.
-Đó là từ đồng nghĩa.
-Đó là từ nhiều nghĩa.
a, đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
b, trong veo, trong vắt, trong xanh
c, thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
1, Từ đồng nghĩa;
Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động , trạng thái hay tính chất.
2, Từ đồng âm;
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
3, Từ nhiều nghĩa;
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
+
+
+
Bài 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
( Đó là những từ đồng nghĩa, đồng âm hay là một từ nhiều nghĩa?).
Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây
Từ đồng âm
Từ trái nghĩa
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Ta có tóm tắt như sau
Từ tiếng Việt có
Tượng đồng, cánh đồng,…
Cao - thấp, buồn-vui…
lưỡi liềm, cổ áo, miệng lu,…
Xinh - đẹp, hổ - cọp - hùm,…
- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Bài 3
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ?
Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ
để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. . Cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm.
êm đềm
Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
tinh ranh
dâng
Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay vì sự của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Cây rơm dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp.
Bài 3
* Các từ đồng nghĩa với từ dâng là:
* Các từ đồng nghĩa với từ êm đềm là:
* Các từ đồng nghĩa với từ tinh ranh là:
( Tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,. )
( Tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa, . )
( Êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, . )
Bài 3:
a/ Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 167)
tinh ranh
dâng
êm đềm
+ tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, khôn ngoan, khôn lỏi, ma lanh, tinh nhanh, tinh quái, tinh tướng
+ tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa.....
+ êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, êm đềm
b/ Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ?
* Cây rơm ...dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp.
* Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé ...... có thể chui vào
đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Bài 3
tinh ranh
dâng
êm đềm
Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn
những từ đồng nghĩa với nó ?
* Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay vì sự của rơm,
vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Bài 4
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a, Có mới nới . . .
b, Xấu gỗ, . . . nước sơn.
c, Mạnh dùng sức, . . . dùng mưu.
cũ
tốt
yếu
Từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa
trái ngược nhau
Từ tiếng Việt
( chia theo cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Khi sử dụng từ chúng ta cần lưu ý có sự chọn lọc
sao cho phù hợp với văn cảnh làm cho
câu văn đúng, hay và đẹp.
Từ đồng âm
Từ trái nghĩa
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Ta có sơ đồ như sau
Trò chơi
Trò chơI tiếp sức:
(Tìm từ đồng nghĩa với từ tinhranh)
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Luật chơI như sau:
Mỗi tổ cử ba bạn xuất sắc lên chơi các bạn xếp thành hàng dọc lần lượt mỗi bạn lên bảng viết một từ đồng nghĩa với từ tinh ranh. Sau đó trở về đưa phấn cho bạn thứ hai và xếp vào cuối hàng. Bạn thứ hai lên bảng viết tiếp từ thứ hai rồi lại trở về như ban thứ nhất. Rồi đến lượt bạn thứ ba cũng vậy.Trò chơi sẽ kết thúc trong thời gian là một phút. Nhóm nào viết được nhiều từ nhóm đó sẽ thắng!
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
CAO VĂN BAO
Em hãy tìm các từ đồng nghĩa
với từ chăm chỉ và đặt một câu
với một từ em vừa tìm được?
Bài cũ:
Bài 1:
Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát
ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Tìm thêm ví dụ minh hoạ các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập ( mỗi kiểu thêm 3 ví dụ )
Hoàng Trung Thông
Bài mới:
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
*Trong Tiếng Việt có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và từ phức.
- Từ đơn gồm một tiếng.
- Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
- Từ phức gồm hai loại: từ ghép và từ láy
Bài 1:
hai
đi
trên
cát
cha con
bước
ánh
mặt trời
rực rỡ
biển
xanh
bóng
cha
dài
lênh khênh
bóng
con
tròn
chắc nịch
.
Hai
ánh
Bóng
Bóng
Bài1: Lập bảng phân loại các từ theo..và lấy ví dụ minh hoạ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
cha con, mặt trời,
rực rỡ, lênh khênh,
chắc nịch.
nhà, cây, hoa, ổi, gà..
sầu riêng, học sinh,...
lao xao, thong thả, nhỏ nhắn,..
Bài 1:
Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng.
Từ tiếng Việt
( chia theo cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn là từ chỉ gồm một
tiếng có nghĩa
Từ phức là từ gồm hai hay
nhiều tiếng ghép lại có nghĩa
Từ ghép là từ được ghép
bởi những tiếng có nghĩa
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát
ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Hoàng Trung Thông
Từ láy là từ được phối
hợp những tiếng có âm
đầu hay vần hoặc cả âm
đầu và vần giống nhau
Bài 2:
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ?
-Đó là từ đồng âm.
-Đó là từ đồng nghĩa.
-Đó là từ nhiều nghĩa.
a, đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
b, trong veo, trong vắt, trong xanh
c, thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
1, Từ đồng nghĩa;
Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động , trạng thái hay tính chất.
2, Từ đồng âm;
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
3, Từ nhiều nghĩa;
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
+
+
+
Bài 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
( Đó là những từ đồng nghĩa, đồng âm hay là một từ nhiều nghĩa?).
Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây
Từ đồng âm
Từ trái nghĩa
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Ta có tóm tắt như sau
Từ tiếng Việt có
Tượng đồng, cánh đồng,…
Cao - thấp, buồn-vui…
lưỡi liềm, cổ áo, miệng lu,…
Xinh - đẹp, hổ - cọp - hùm,…
- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Bài 3
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ?
Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ
để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. . Cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm.
êm đềm
Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
tinh ranh
dâng
Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay vì sự của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Cây rơm dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp.
Bài 3
* Các từ đồng nghĩa với từ dâng là:
* Các từ đồng nghĩa với từ êm đềm là:
* Các từ đồng nghĩa với từ tinh ranh là:
( Tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,. )
( Tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa, . )
( Êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, . )
Bài 3:
a/ Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 167)
tinh ranh
dâng
êm đềm
+ tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, khôn ngoan, khôn lỏi, ma lanh, tinh nhanh, tinh quái, tinh tướng
+ tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa.....
+ êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, êm đềm
b/ Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó ?
* Cây rơm ...dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp.
* Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé ...... có thể chui vào
đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Bài 3
tinh ranh
dâng
êm đềm
Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn
những từ đồng nghĩa với nó ?
* Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay vì sự của rơm,
vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Bài 4
Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a, Có mới nới . . .
b, Xấu gỗ, . . . nước sơn.
c, Mạnh dùng sức, . . . dùng mưu.
cũ
tốt
yếu
Từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa
trái ngược nhau
Từ tiếng Việt
( chia theo cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Khi sử dụng từ chúng ta cần lưu ý có sự chọn lọc
sao cho phù hợp với văn cảnh làm cho
câu văn đúng, hay và đẹp.
Từ đồng âm
Từ trái nghĩa
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Ta có sơ đồ như sau
Trò chơi
Trò chơI tiếp sức:
(Tìm từ đồng nghĩa với từ tinhranh)
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Luật chơI như sau:
Mỗi tổ cử ba bạn xuất sắc lên chơi các bạn xếp thành hàng dọc lần lượt mỗi bạn lên bảng viết một từ đồng nghĩa với từ tinh ranh. Sau đó trở về đưa phấn cho bạn thứ hai và xếp vào cuối hàng. Bạn thứ hai lên bảng viết tiếp từ thứ hai rồi lại trở về như ban thứ nhất. Rồi đến lượt bạn thứ ba cũng vậy.Trò chơi sẽ kết thúc trong thời gian là một phút. Nhóm nào viết được nhiều từ nhóm đó sẽ thắng!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Văn Bao
Dung lượng: 6,96MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)