Tuần 17. Anh Đom Đóm
Chia sẻ bởi Trần Thị Hoài |
Ngày 04/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Tuần 17. Anh Đom Đóm thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Phòng
gd-đt
Phù cừ
Tiểu học
2008 2009
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh mạnh khoẻ!
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh về dự giờ tập đọc lớp 3B
Minh tân
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Kiểm tra bài cũ:
* Đọc đoạn 1+ 2 của bài Må C«i xö kiÖn:
* Đọc đoạn 3 của bài Må C«i xö kiÖn.
- Trả lời câu hỏi:
Ông chủ quán kiện bác nông dân việc gì?
- Tr¶ Lêi c©u hái:
Må C«I b¶o b¸c n«ng d©n xãc hai ®ång tiÒn ®ñ mêi lÇn ®Ó lµm g×?
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Luyện đọc
* lan dần,
chuyên cần,
lặng lẽ,
long lanh,
rộn rịp,.
* Từng bước, từng bước
Vung ngọn đèn lồng
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng nở.
Tìm hiểu bài
* Đom Đóm
Chuyên cần
Cò Bợ
Vạc
Gác núi
Bừng nở
Rộn rịp
* Giọng đọc: Thong thả, nhẹ nhàng.
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài:
*Đọc đúng:
- ngon giấc
- ngon giấc
- lặng lẽ
- lặng lẽ
- long lanh
- long lanh
*Đọc diễn cảm:
Tiếng chị Cò Bợ:
"Ru hỡi! Ru hời!
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon giấc".
- đom đóm
*Từ ngữ:
- cò bợ
- vạc
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Bóng tối lan dần
Mặt trời gác núi
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác.
Đóm đi rất êm,
Theo làn gió mát
Đi suôt một đêm
Lo cho người ngủ.
"Ru hỡi ! Ru hời !
Tiếng chị Cò Bợ:
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon giấc.
Lặng lẽ mò tôm
Ngoài sông thím Vạc
Bên cạnh sao Hôm
Long lanh đáy nước.
Vung ngọn đèn lồng
Từng bước, từng bước
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng nở.
Gáy sáng đằng đông
Gà đâu rộn rịp
Tắt ngọn đèn lồng
Đóm lui về nghỉ.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Tìm hiểu bài
?
Ban đêm anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
- Ban đêm anh lên đèn đi gác, lo cho mọi người ngủ.
Anh Đom đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào?
Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy:
- Chị Cò Bợ đang ru con ngủ.
- Thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm.
Thấy ánh sao đêm chiếu xuống nước long lanh.
Anh Đom đóm đã làm việc rất cần mẫn, chăm chỉ.
* Anh Đom Đóm chuyên cần.
- Đi suốt đêm, lo cho mọi người ngủ ngon
* Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm.
- Chị Cò Bợ ru con.
- Thím Vạc lặng lẽ mò tôm.
?
?
* Nội dung: Ca ngợi anh Đom Đóm chuyên cần.Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
Khổ thơ 1
Mặt trời gác núi
Bóng tối lan dần
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác.
Khổ thơ 2
Theo làn gió mát
Đóm đi rất êm,
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.
Khổ thơ 3
Tiếng chị Cò Bợ
"Ru hỡi ! Ru hời !
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon giấc".
Khổ thơ 4
Ngoài sông thím Vạc
Lặng lẽ mò tôm
Bên cạnh sao Hôm
Long lanh đáy nước.
Khổ thơ 5
Từng bước, từng bước
Vung ngọn đèn lồng
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng lửa.
Khổ thơ 6
Gà đâu rộn rịp
Gáy sáng đằng đông
Tắt ngọn đèn lồng
Đóm lui về nghỉ.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Mặt trời
gác núi
Bóng tối
lan dần
Anh
chuyên cần
Lên đèn
đi
Theo
mát
Đóm
rất êm,
Đi
suốt một đêm
Lo
cho
Tiếng
chị
"Ru hỡi !
Ru hời !
Hỡi
bé tôi
Ngủ
cho
Ngoài sông
thím Vạc
Lặng lẽ
mò tôm
Bên canh
sao Hôm
Long lanh
đáy nước.
Từng bước,
từng bước
Vung
đèn lồng
Anh Đóm
quay vòng
Như
bừng nở.
Gà
rộn rịp
Gáy sáng
đằng đông
Tắt
ngọn đèn lồng
Đóm
lui về tổ.
Đóm
gác.
làn gió
đi
người ngủ.
Cò Bợ
ơi,
ngon giấc".
ngọn
sao
đâu
Võ Quảng
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Luyện đọc
* lan dần,
chuyên cần,
lặng lẽ,
long lanh,
rộn rịp,.
* Từng bước, từng bước
Vung ngọn đèn lồng
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng nở.
Tìm hiểu bài
* Đom Đóm
Chuyên cần
Cò bợ
Vạc
Gác núi
Bừng nở
Rộn rịp
* Nội dung: Ca ngợi anh Đom Đóm chuyên cần.Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
Đồng Tháp Mười
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tìm hiểu bài:
Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
Đó là học sinh chúng em.
b. Đó là cha ông ta.
c. Đó là thiên nhiên
Câu 1: Lạng Sơn
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
Th? ba, ngày 18 tháng 11 nam 2008
Đồng Đăng
có phố
Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị
có chùa
Tam Thanh.
Tiết 36: Cảnh đẹp non sông
Tập đọc
Gió đưa
cành trúc
la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ
canh gà
Thọ Xương.
*
ngàn sương,
khói toả
Mịt mù
Nhịp chày Yên Thái,
Tây Hồ.
mặt gương
quanh quanh,
xứ Nghệ
Đường vô
Non xanh
như tranh hoạ đồ.
nước biếc
*
Hải Vân
bát ngát
nghìn trùng
vịnh Hàn.
sừng sững
Hòn Hồng
đứng trong
*
*
*
Nhà Bè
nước chảy
chia hai
Ai về
Gia Định,
Đồng Nai
thì về.
Đồng Tháp Mười
cò bay
thẳng cánh
Nước Tháp Mười
lóng lánh
cá tôm.
Ca dao
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Củng cố:
– Về nhà các em học thuộc lòng các câu ca dao và xem lại phần tìm hiểu bài.
– Chuẩn bị tiết sau:
D?n dũ:
- Ca ngợi sự giàu đẹp của các miền trên đất nước ta.
- Bài thơ ca ngợi những gì trên đất nước Việt Nam?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn cảnh đẹp non sông Việt Nam?
Thiết kế và thực hiện: Trần Thị Hoài- Giáo viên trường Tiểu học Tiên Tiến - Phù Cừ - Hưng Yên
Học sinh
Năm học
2008 2009
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
. Đọc diễn cảm toàn bài, phát âm đúng các từ có âm đầu và vần dễ lẫn: Trấn Vũ, khói toả, quanh quanh, hoạ đồ, lóng lánh,.
. Đọc ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
. Hiểu nghĩa của các từ: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên TháI, Tây Hồ, xứ Nghệ, HảI Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười, lóng lánh và một số từ ngữ khác.
. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi sự giàu đẹp của các miền trên đất nước ta.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Kiểm tra bài cũ:
* Đọc đoạn 1+ 2 của bài Nắng phương Nam, trả lời câu hỏi:
– Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
* Đọc đoạn 3 của bài Nắng phương Nam, trả lời câu hỏi:
– Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
Chiều Hồ Tây
Cánh đồng lúa Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Luyện đọc:
* Trấn Vũ, khói toả, quanh quanh, hoạ đồ, lóng lánh
* Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
* Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
* Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Tìm hiểu bài:
Kì Lừa
Tô Thị
Tam Thanh
Trấn Vũ
Gia Định
Đồng Nai
lóng lánh
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Đồng Đăng có phố Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
Nhà Bè nước chảy chia hai
Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Ca dao
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tìm hiểu bài:
Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
Câu 1: Lạng Sơn
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
* Cả 6 câu thơ trên nói về ba miền Bắc - Trung - Nam trên đất nước ta (câu 1,2 nói về miền Bắc; câu 3, 4 nói về cảnh đẹp của miền Trung; câu 5, 6 nói về cảnh đẹp của miền Nam).
Núi Tô Thị
Động Tam Thanh
Hồ Tây
Đèo Hải Vân
Sông Đồng Nai
Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tìm hiểu bài:
Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
Đó là học sinh chúng em.
b. Đó là cha ông ta.
c. Đó là thiên nhiên
Câu 1: Lạng Sơn
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
Th? ba, ngày 18 tháng 11 nam 2008
Đồng Đăng
có phố
Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị
có chùa
Tam Thanh.
Tiết 36: Cảnh đẹp non sông
Tập đọc
Gió đưa
cành trúc
la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ
canh gà
Thọ Xương.
*
ngàn sương,
khói toả
Mịt mù
Nhịp chày Yên Thái,
Tây Hồ.
mặt gương
quanh quanh,
xứ Nghệ
Đường vô
Non xanh
như tranh hoạ đồ.
nước biếc
*
Hải Vân
bát ngát
nghìn trùng
vịnh Hàn.
sừng sững
Hòn Hồng
đứng trong
*
*
*
Nhà Bè
nước chảy
chia hai
Ai về
Gia Định,
Đồng Nai
thì về.
Đồng Tháp Mười
cò bay
thẳng cánh
Nước Tháp Mười
lóng lánh
cá tôm.
Ca dao
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Củng cố:
– Về nhà các em học thuộc lòng các câu ca dao và xem lại phần tìm hiểu bài.
– Chuẩn bị tiết sau:
D?n dũ:
- Ca ngợi sự giàu đẹp của các miền trên đất nước ta.
- Bài thơ ca ngợi những gì trên đất nước Việt Nam?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn cảnh đẹp non sông Việt Nam?
Học sinh
gd-đt
Phù cừ
Tiểu học
2008 2009
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh mạnh khoẻ!
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh về dự giờ tập đọc lớp 3B
Minh tân
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Kiểm tra bài cũ:
* Đọc đoạn 1+ 2 của bài Må C«i xö kiÖn:
* Đọc đoạn 3 của bài Må C«i xö kiÖn.
- Trả lời câu hỏi:
Ông chủ quán kiện bác nông dân việc gì?
- Tr¶ Lêi c©u hái:
Må C«I b¶o b¸c n«ng d©n xãc hai ®ång tiÒn ®ñ mêi lÇn ®Ó lµm g×?
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Luyện đọc
* lan dần,
chuyên cần,
lặng lẽ,
long lanh,
rộn rịp,.
* Từng bước, từng bước
Vung ngọn đèn lồng
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng nở.
Tìm hiểu bài
* Đom Đóm
Chuyên cần
Cò Bợ
Vạc
Gác núi
Bừng nở
Rộn rịp
* Giọng đọc: Thong thả, nhẹ nhàng.
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài:
*Đọc đúng:
- ngon giấc
- ngon giấc
- lặng lẽ
- lặng lẽ
- long lanh
- long lanh
*Đọc diễn cảm:
Tiếng chị Cò Bợ:
"Ru hỡi! Ru hời!
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon giấc".
- đom đóm
*Từ ngữ:
- cò bợ
- vạc
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Bóng tối lan dần
Mặt trời gác núi
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác.
Đóm đi rất êm,
Theo làn gió mát
Đi suôt một đêm
Lo cho người ngủ.
"Ru hỡi ! Ru hời !
Tiếng chị Cò Bợ:
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon giấc.
Lặng lẽ mò tôm
Ngoài sông thím Vạc
Bên cạnh sao Hôm
Long lanh đáy nước.
Vung ngọn đèn lồng
Từng bước, từng bước
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng nở.
Gáy sáng đằng đông
Gà đâu rộn rịp
Tắt ngọn đèn lồng
Đóm lui về nghỉ.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Tìm hiểu bài
?
Ban đêm anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?
- Ban đêm anh lên đèn đi gác, lo cho mọi người ngủ.
Anh Đom đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào?
Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy:
- Chị Cò Bợ đang ru con ngủ.
- Thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm.
Thấy ánh sao đêm chiếu xuống nước long lanh.
Anh Đom đóm đã làm việc rất cần mẫn, chăm chỉ.
* Anh Đom Đóm chuyên cần.
- Đi suốt đêm, lo cho mọi người ngủ ngon
* Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm.
- Chị Cò Bợ ru con.
- Thím Vạc lặng lẽ mò tôm.
?
?
* Nội dung: Ca ngợi anh Đom Đóm chuyên cần.Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
Khổ thơ 1
Mặt trời gác núi
Bóng tối lan dần
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác.
Khổ thơ 2
Theo làn gió mát
Đóm đi rất êm,
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.
Khổ thơ 3
Tiếng chị Cò Bợ
"Ru hỡi ! Ru hời !
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon giấc".
Khổ thơ 4
Ngoài sông thím Vạc
Lặng lẽ mò tôm
Bên cạnh sao Hôm
Long lanh đáy nước.
Khổ thơ 5
Từng bước, từng bước
Vung ngọn đèn lồng
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng lửa.
Khổ thơ 6
Gà đâu rộn rịp
Gáy sáng đằng đông
Tắt ngọn đèn lồng
Đóm lui về nghỉ.
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Mặt trời
gác núi
Bóng tối
lan dần
Anh
chuyên cần
Lên đèn
đi
Theo
mát
Đóm
rất êm,
Đi
suốt một đêm
Lo
cho
Tiếng
chị
"Ru hỡi !
Ru hời !
Hỡi
bé tôi
Ngủ
cho
Ngoài sông
thím Vạc
Lặng lẽ
mò tôm
Bên canh
sao Hôm
Long lanh
đáy nước.
Từng bước,
từng bước
Vung
đèn lồng
Anh Đóm
quay vòng
Như
bừng nở.
Gà
rộn rịp
Gáy sáng
đằng đông
Tắt
ngọn đèn lồng
Đóm
lui về tổ.
Đóm
gác.
làn gió
đi
người ngủ.
Cò Bợ
ơi,
ngon giấc".
ngọn
sao
đâu
Võ Quảng
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh Đom Đóm
Võ Quảng
Luyện đọc
* lan dần,
chuyên cần,
lặng lẽ,
long lanh,
rộn rịp,.
* Từng bước, từng bước
Vung ngọn đèn lồng
Anh Đóm quay vòng
Như sao bừng nở.
Tìm hiểu bài
* Đom Đóm
Chuyên cần
Cò bợ
Vạc
Gác núi
Bừng nở
Rộn rịp
* Nội dung: Ca ngợi anh Đom Đóm chuyên cần.Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
Đồng Tháp Mười
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tìm hiểu bài:
Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
Đó là học sinh chúng em.
b. Đó là cha ông ta.
c. Đó là thiên nhiên
Câu 1: Lạng Sơn
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
Th? ba, ngày 18 tháng 11 nam 2008
Đồng Đăng
có phố
Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị
có chùa
Tam Thanh.
Tiết 36: Cảnh đẹp non sông
Tập đọc
Gió đưa
cành trúc
la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ
canh gà
Thọ Xương.
*
ngàn sương,
khói toả
Mịt mù
Nhịp chày Yên Thái,
Tây Hồ.
mặt gương
quanh quanh,
xứ Nghệ
Đường vô
Non xanh
như tranh hoạ đồ.
nước biếc
*
Hải Vân
bát ngát
nghìn trùng
vịnh Hàn.
sừng sững
Hòn Hồng
đứng trong
*
*
*
Nhà Bè
nước chảy
chia hai
Ai về
Gia Định,
Đồng Nai
thì về.
Đồng Tháp Mười
cò bay
thẳng cánh
Nước Tháp Mười
lóng lánh
cá tôm.
Ca dao
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Củng cố:
– Về nhà các em học thuộc lòng các câu ca dao và xem lại phần tìm hiểu bài.
– Chuẩn bị tiết sau:
D?n dũ:
- Ca ngợi sự giàu đẹp của các miền trên đất nước ta.
- Bài thơ ca ngợi những gì trên đất nước Việt Nam?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn cảnh đẹp non sông Việt Nam?
Thiết kế và thực hiện: Trần Thị Hoài- Giáo viên trường Tiểu học Tiên Tiến - Phù Cừ - Hưng Yên
Học sinh
Năm học
2008 2009
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
. Đọc diễn cảm toàn bài, phát âm đúng các từ có âm đầu và vần dễ lẫn: Trấn Vũ, khói toả, quanh quanh, hoạ đồ, lóng lánh,.
. Đọc ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
. Hiểu nghĩa của các từ: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên TháI, Tây Hồ, xứ Nghệ, HảI Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười, lóng lánh và một số từ ngữ khác.
. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi sự giàu đẹp của các miền trên đất nước ta.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Kiểm tra bài cũ:
* Đọc đoạn 1+ 2 của bài Nắng phương Nam, trả lời câu hỏi:
– Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
* Đọc đoạn 3 của bài Nắng phương Nam, trả lời câu hỏi:
– Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
Chiều Hồ Tây
Cánh đồng lúa Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Luyện đọc:
* Trấn Vũ, khói toả, quanh quanh, hoạ đồ, lóng lánh
* Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
* Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
* Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Tìm hiểu bài:
Kì Lừa
Tô Thị
Tam Thanh
Trấn Vũ
Gia Định
Đồng Nai
lóng lánh
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Đồng Đăng có phố Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
Nhà Bè nước chảy chia hai
Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Ca dao
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tìm hiểu bài:
Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
Câu 1: Lạng Sơn
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
* Cả 6 câu thơ trên nói về ba miền Bắc - Trung - Nam trên đất nước ta (câu 1,2 nói về miền Bắc; câu 3, 4 nói về cảnh đẹp của miền Trung; câu 5, 6 nói về cảnh đẹp của miền Nam).
Núi Tô Thị
Động Tam Thanh
Hồ Tây
Đèo Hải Vân
Sông Đồng Nai
Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tìm hiểu bài:
Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
Đó là học sinh chúng em.
b. Đó là cha ông ta.
c. Đó là thiên nhiên
Câu 1: Lạng Sơn
Câu 2: Hà Nội
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh
Câu 4: Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng
Câu 5: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp
Th? ba, ngày 18 tháng 11 nam 2008
Đồng Đăng
có phố
Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị
có chùa
Tam Thanh.
Tiết 36: Cảnh đẹp non sông
Tập đọc
Gió đưa
cành trúc
la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ
canh gà
Thọ Xương.
*
ngàn sương,
khói toả
Mịt mù
Nhịp chày Yên Thái,
Tây Hồ.
mặt gương
quanh quanh,
xứ Nghệ
Đường vô
Non xanh
như tranh hoạ đồ.
nước biếc
*
Hải Vân
bát ngát
nghìn trùng
vịnh Hàn.
sừng sững
Hòn Hồng
đứng trong
*
*
*
Nhà Bè
nước chảy
chia hai
Ai về
Gia Định,
Đồng Nai
thì về.
Đồng Tháp Mười
cò bay
thẳng cánh
Nước Tháp Mười
lóng lánh
cá tôm.
Ca dao
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Củng cố:
– Về nhà các em học thuộc lòng các câu ca dao và xem lại phần tìm hiểu bài.
– Chuẩn bị tiết sau:
D?n dũ:
- Ca ngợi sự giàu đẹp của các miền trên đất nước ta.
- Bài thơ ca ngợi những gì trên đất nước Việt Nam?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn cảnh đẹp non sông Việt Nam?
Học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)