Tuần 15. MRVT: Hạnh phúc
Chia sẻ bởi Đàm Thị Phương Thảo |
Ngày 12/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. MRVT: Hạnh phúc thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt Liệt Chào Mừng Các Thầy Cô Giáo
Giáo viên : Đàm Thị Phương Thảo
Làm bài nhóm 4 - thời gian 8 phút
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 1: Liệt kê các từ ngữ.
Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cậu, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Cô hiệu trưởng, thầy hiệu phó, cô giáo- thầy chủ nhiệm, cô giáo - thầy giáo bộ môn, cô y tá; các bạn bè, các em học sinh lớp dưới, bác bảo vệ...
Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên….
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, Khơ- me, Hoa, Chăm,…
Bài 1: Liệt kê các từ ngữ.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Dân tộc Dao
Dân tộc Tày
Dân tộc Thái
Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
M: Chị ngã, em nâng.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Chị ngã, em nâng; - Máu chảy ruột mềm;
Môi hở răng lạnh; - Con có cha như nhà có nóc.
Con hơn cha là nhà có phúc. - Chim có tổ người có tông.
Trẻ cậy cha già cậy con;
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ...
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình
*Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Bài 2:
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
b. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ thầy trò
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
Trọng thầy mới được làm thầy,
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
( Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .)
Bài 2:
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ bè bạn
Học thầy không tày học bạn.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Bạn bè con chấy cắn đôi.
- Bạn nối khố.- buôn có bạn bán có phường
Bốn biển một nhà.
Giàu vì bạn, sang vì vợ
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Bài 2:
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
a) Miêu tả mái tóc.
b) Miêu tả đôi mắt.
c) Miêu tả khuôn mặt.
M: đen nhánh, óng ả…
M: một mí, đen láy…
M: trái xoan, vuông vức…
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người ( làm ý a, b và c)
Bài 4:
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Thảo luận cặp đôi bài tập 3 và 4 – thời gian 10 phút
Đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, cắt ngắn, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre…
Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, tinh anh, ti hí, mắt híp, mắt đỏ ngầu, mắt trắng dã, sáng long lanh, mờ đục, lim dim, trầm buồn, mơ màng…
Chữ điền,vuông vức, trái xoan, thanh tú, bầu bĩnh, đầy đặn, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, tàn nhang, phúc hậu, cau có, hầm hầm, niềm nở…
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Bài 4:
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Yêu cầu:
- Hình dáng của một người gồm có: dáng người, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, làn da….
Câu phải có đủ hai thành phần.
Lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng miêu tả…
- Có sử dụng liên kết câu.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh
Giáo viên : Đàm Thị Phương Thảo
Làm bài nhóm 4 - thời gian 8 phút
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 1: Liệt kê các từ ngữ.
Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cậu, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Cô hiệu trưởng, thầy hiệu phó, cô giáo- thầy chủ nhiệm, cô giáo - thầy giáo bộ môn, cô y tá; các bạn bè, các em học sinh lớp dưới, bác bảo vệ...
Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên….
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, Khơ- me, Hoa, Chăm,…
Bài 1: Liệt kê các từ ngữ.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Dân tộc Dao
Dân tộc Tày
Dân tộc Thái
Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
M: Chị ngã, em nâng.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Chị ngã, em nâng; - Máu chảy ruột mềm;
Môi hở răng lạnh; - Con có cha như nhà có nóc.
Con hơn cha là nhà có phúc. - Chim có tổ người có tông.
Trẻ cậy cha già cậy con;
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ...
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình
*Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Bài 2:
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
b. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ thầy trò
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
Trọng thầy mới được làm thầy,
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
( Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .)
Bài 2:
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ bè bạn
Học thầy không tày học bạn.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Bạn bè con chấy cắn đôi.
- Bạn nối khố.- buôn có bạn bán có phường
Bốn biển một nhà.
Giàu vì bạn, sang vì vợ
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Bài 2:
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
a) Miêu tả mái tóc.
b) Miêu tả đôi mắt.
c) Miêu tả khuôn mặt.
M: đen nhánh, óng ả…
M: một mí, đen láy…
M: trái xoan, vuông vức…
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người ( làm ý a, b và c)
Bài 4:
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Thảo luận cặp đôi bài tập 3 và 4 – thời gian 10 phút
Đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, cắt ngắn, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre…
Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, tinh anh, ti hí, mắt híp, mắt đỏ ngầu, mắt trắng dã, sáng long lanh, mờ đục, lim dim, trầm buồn, mơ màng…
Chữ điền,vuông vức, trái xoan, thanh tú, bầu bĩnh, đầy đặn, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, tàn nhang, phúc hậu, cau có, hầm hầm, niềm nở…
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Bài 4:
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Yêu cầu:
- Hình dáng của một người gồm có: dáng người, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, làn da….
Câu phải có đủ hai thành phần.
Lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng miêu tả…
- Có sử dụng liên kết câu.
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài học kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Thị Phương Thảo
Dung lượng: 3,14MB|
Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)