Tuần 15. MRVT: Đồ chơi - Trò chơi
Chia sẻ bởi Đặng Thị Kim Liên |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. MRVT: Đồ chơi - Trò chơi thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
cHàO CáC THầY CÔ GIáO TớI Dự GIờ LớP 4A1
Giáo viên: Đặng Thị Kim Liên
Thứ bảy ngày 28 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu:
1. Nhiều khi người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào?
Thái độ khen chê
Sự khẳng định, phủ định
Yêu cầu, mong muốn
Kiểm tra bài cũ
Thứ bảy ngày 28 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:
Đồ chơi - Trò chơi
Bi t?p 1: Hoạt động cá nhân.
Quan sát kĩ từng tranh, nói đúng và đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong tranh.
Đồ chơi:Diều
Trò chơi:Thả diều
Đồ chơi: Đầu sư tử, đèn ông sao,...
Trò chơi: Rước đèn ông sao...
Đồ chơi: Dây, búp bê,...
Trò chơi: Nhảy dây,
chơi búp bê,...
Đồ chơi: Màn hình,bộ xếp hình
Trò chơi: Trò chơi điện t?, x?p hỡnh
Đồ chơi: Dây thừng
Trò chơi:Kéo co
Đồ chơi: Khăn
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Bi t?p 2: Thảo luận nhóm đôi
Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi, hoặc trò chơi khác
Trò chơi
Que chuy?n
Chơi chuyền
Đá bóng
Dá c?u
Đấu kiếm
Chơi cờ
Bóng
Súng phun nước
Kiếm
Quả cầu
Bắn súng phun nước
Quân cờ
Các viên sỏi
Tàu hoả
Ô ăn quan
Tàu hoả trên không
Đồ chơi
Chơi chuyền
Cầu trượt
đu quay
Bập bênh
Chơi ô ăn quan
Bắn bi
Tàu hoả
Đua ô tô
Cắm trại
Thả diều
Kéo co
Bắn súng phun nước
Bắn súng cao su
Trồng nụ trồng hoa
Nu na nu nống
Chơi cờ
Bi t?p 3 : Thảo luận nhóm
Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:
a, Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
b, Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng có hại?
c, Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?
Những trò chơi bạn trai
thường ưa thích:
Đá bóng, đấu kiếm
cờ tướng, lái máy bay
trên không, lái ô tô....
Những trò chơi cả
bạn trai lẫn bạn gái đều
ưa thích:
Thả diều, rước đèn, trò
chơi điện tử, xếp hình,
cắm trại,đu quay, bịt mắt
bắt dê, cầu trượt...
Những trò chơi bạn gái
thường ưa thích:
Búp bê, nhảy dây,
trồng nụ trồng hoa,
chơi chuyền, chơi
ô ăn quan, nhảy lò cò,
chơi đồ hàng...
b,Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
- Thả Diều (thú vị, khoẻ)- Chơi búp bê( rèn tính chu đáo,dịu dàng)- Nhảy dây(nhanh , khoẻ)- Trồng nụ trồng hoa(vui,khoẻ)- Trò chơi điện tử( rèn trí thông minh)- Xếp hình(rèn trí thông minh)- bịt mắt bắt dê( vui, rèn trí thông minh)..
- Nếu ham chơi qúa, quên ăn, quên học thì sẽ có hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập.Ví dụ:Trò chơi điện tử ,nếu ham chơi sẽ hại mắt.
c, Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?
Súng phun nước( làm ướt người khác)- Đấu kiếm ( Dễ làm cho nhau bị thương;không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn.)-Súng cao su( giết hại chim, phá hoại môi trường; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người);.
Trò chơi, đồ chơi
có ích
Trò chơi, đồ chơi
có hại
Bi t?p 4 : Hoạt động cả lớp
Những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái
độ của con người khi tham gia các trò chơi:
Mẫu: say mê
Say sưa, đam mê, mê thích, ham thích,
thích thú, thú vị, hào hứng...
Đặt câu:
Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
- Kéo co, thả diều, cờ tướng, cờ vua, ô ăn quan, rước đèn
Trung thu, chơi bi, trò chơi điện tử, trồng nụ trồng hoa,
nhảy dây, chơi chuyền, cắm trại, cầu trượt, đu quay,xếp hình,
chơi búp bê, đá bóng, bịt mắt bắt dê......
- Say mê, hào hứng, thú vị, đam mê, mê , thích, ham thích,
hào hứng...
Em hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi
ccc
Dặn dò:
Về nhà học bài.
Viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các
từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Xem trước bài:
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, các em học sinh chăm ngoan.
Giáo viên: Đặng Thị Kim Liên
Thứ bảy ngày 28 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu:
1. Nhiều khi người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào?
Thái độ khen chê
Sự khẳng định, phủ định
Yêu cầu, mong muốn
Kiểm tra bài cũ
Thứ bảy ngày 28 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ:
Đồ chơi - Trò chơi
Bi t?p 1: Hoạt động cá nhân.
Quan sát kĩ từng tranh, nói đúng và đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong tranh.
Đồ chơi:Diều
Trò chơi:Thả diều
Đồ chơi: Đầu sư tử, đèn ông sao,...
Trò chơi: Rước đèn ông sao...
Đồ chơi: Dây, búp bê,...
Trò chơi: Nhảy dây,
chơi búp bê,...
Đồ chơi: Màn hình,bộ xếp hình
Trò chơi: Trò chơi điện t?, x?p hỡnh
Đồ chơi: Dây thừng
Trò chơi:Kéo co
Đồ chơi: Khăn
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Bi t?p 2: Thảo luận nhóm đôi
Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi, hoặc trò chơi khác
Trò chơi
Que chuy?n
Chơi chuyền
Đá bóng
Dá c?u
Đấu kiếm
Chơi cờ
Bóng
Súng phun nước
Kiếm
Quả cầu
Bắn súng phun nước
Quân cờ
Các viên sỏi
Tàu hoả
Ô ăn quan
Tàu hoả trên không
Đồ chơi
Chơi chuyền
Cầu trượt
đu quay
Bập bênh
Chơi ô ăn quan
Bắn bi
Tàu hoả
Đua ô tô
Cắm trại
Thả diều
Kéo co
Bắn súng phun nước
Bắn súng cao su
Trồng nụ trồng hoa
Nu na nu nống
Chơi cờ
Bi t?p 3 : Thảo luận nhóm
Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:
a, Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích? Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
b, Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng có hại?
c, Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?
Những trò chơi bạn trai
thường ưa thích:
Đá bóng, đấu kiếm
cờ tướng, lái máy bay
trên không, lái ô tô....
Những trò chơi cả
bạn trai lẫn bạn gái đều
ưa thích:
Thả diều, rước đèn, trò
chơi điện tử, xếp hình,
cắm trại,đu quay, bịt mắt
bắt dê, cầu trượt...
Những trò chơi bạn gái
thường ưa thích:
Búp bê, nhảy dây,
trồng nụ trồng hoa,
chơi chuyền, chơi
ô ăn quan, nhảy lò cò,
chơi đồ hàng...
b,Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
- Thả Diều (thú vị, khoẻ)- Chơi búp bê( rèn tính chu đáo,dịu dàng)- Nhảy dây(nhanh , khoẻ)- Trồng nụ trồng hoa(vui,khoẻ)- Trò chơi điện tử( rèn trí thông minh)- Xếp hình(rèn trí thông minh)- bịt mắt bắt dê( vui, rèn trí thông minh)..
- Nếu ham chơi qúa, quên ăn, quên học thì sẽ có hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập.Ví dụ:Trò chơi điện tử ,nếu ham chơi sẽ hại mắt.
c, Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?
Súng phun nước( làm ướt người khác)- Đấu kiếm ( Dễ làm cho nhau bị thương;không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn.)-Súng cao su( giết hại chim, phá hoại môi trường; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người);.
Trò chơi, đồ chơi
có ích
Trò chơi, đồ chơi
có hại
Bi t?p 4 : Hoạt động cả lớp
Những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái
độ của con người khi tham gia các trò chơi:
Mẫu: say mê
Say sưa, đam mê, mê thích, ham thích,
thích thú, thú vị, hào hứng...
Đặt câu:
Hiền rất ham thích trò chơi thả diều.
- Kéo co, thả diều, cờ tướng, cờ vua, ô ăn quan, rước đèn
Trung thu, chơi bi, trò chơi điện tử, trồng nụ trồng hoa,
nhảy dây, chơi chuyền, cắm trại, cầu trượt, đu quay,xếp hình,
chơi búp bê, đá bóng, bịt mắt bắt dê......
- Say mê, hào hứng, thú vị, đam mê, mê , thích, ham thích,
hào hứng...
Em hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
mở rộng vốn từ: đồ chơi, trò chơi
ccc
Dặn dò:
Về nhà học bài.
Viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các
từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Xem trước bài:
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, các em học sinh chăm ngoan.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Kim Liên
Dung lượng: 7,91MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)