Tuần 15. MRVT: Đồ chơi - Trò chơi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Phương |
Ngày 14/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. MRVT: Đồ chơi - Trò chơi thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
DÙNG CÂU HỎI VÀO
MỤC ĐÍCH KHÁC.
Nhiều khi, ta có thể dùng
câu hỏi để làm gì ?
Ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
Thái độ khen, chê.
Sự khẳng định, phủ định.
Yêu cầu, mong muốn.
Thứ bảy, ngày 4 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI-
TRÒ CHƠI.
Bài tập 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:
Thảo luận nhóm bàn: 90giây
HÌNH 3 - 4
HÌNH 5 - 6
Hết giờ
Đồ chơi: Diều, đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.
Trò chơi: Thả diều, múa sư tử, rước đèn.
Đồ chơi: Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp, ti vi.
Trò chơi: Nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, nấu cơm, chơi điện tử, xếp hình.
Đồ chơi: Dây thừng, chạng ná, khăn.
Trò chơi: Kéo co, bịt mắt bắt dê.
Đồ chơi
Trò chơi
đu,
cờ tướng,
bày cỗ trong đêm Trung thu,
đu quay,
cầu trượt,
chơi ô ăn quan
quân cờ,
đánh đáo,
chơi chuyền,
cắm trại
cưỡi ngựa,
đồ hàng,
cầu trượt,
các viên sỏi,
que chuyền,
mảnh sành,
ngựa gỗ,
chai,
mô tô con,
viên đá,
đua mô tô trên sàn quay,
tàu hỏa,
Bài 2:
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Trò chơi: Thả đỉa ba ba
Trò chơi: Đẩy lưng
Trò chơi: Đua vịt
Bài 3: Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:
a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích?
- Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích?
- Những trò chơi nào các bạn trai và bạn gái thường ưa thích?
đá bóng, chơi bi, bắn súng, đá cầu, đấu kiếm, đánh đáo, cờ tướng, lái mô tô con, kéo co,….
chơi đồ hàng, chơi búp bê, nhảy lò cò, chơi ô ăn quan,
chơi chuyền, đu quay, nhảy dây,…
rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,….
Thảo luận nhóm tổ
b. Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?( Tổ 1 và 3 )
c. Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?( Tổ 2 và 4)
Đồ chơi và trò chơi có ích
Ích lợi của chúng
Cờ tướng,ô ăn quan
Trò chơi điện tử
Chơi búp bê
Nhảy dây
Đu quay
Thả diều
Cắm trại
Rước đèn ông sao
Cầu trượt
thú vị, khỏe
rèn luyện trí tuệ
rèn tính chu đáo, dịu dàng
vui
Ném vòng cổ chai
tinh mắt, khéo tay
rèn sự mạnh dạn
rèn trí thông minh
không sợ độ cao
nhanh,khỏe,khéo léo
rèn khéo tay, nhanh nhẹn
Đồ chơi và trò chơi
có hại
Tác hại của chúng
Súng cao su
Đấu kiếm
Súng phun nước
làm ướt người khác
giết hại chim,phá hoại môi trường,gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người
dễ làm nhau bị thương
Tổ 2 và 4
Bài tập 4:
hào hứng, hăng say, thú vị
đam mê, ham thích, thích thú, say mê….
DẶN DÒ
Về nhà xem trước bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
DÙNG CÂU HỎI VÀO
MỤC ĐÍCH KHÁC.
Nhiều khi, ta có thể dùng
câu hỏi để làm gì ?
Ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
Thái độ khen, chê.
Sự khẳng định, phủ định.
Yêu cầu, mong muốn.
Thứ bảy, ngày 4 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI-
TRÒ CHƠI.
Bài tập 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:
Thảo luận nhóm bàn: 90giây
HÌNH 3 - 4
HÌNH 5 - 6
Hết giờ
Đồ chơi: Diều, đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao.
Trò chơi: Thả diều, múa sư tử, rước đèn.
Đồ chơi: Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp, ti vi.
Trò chơi: Nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, nấu cơm, chơi điện tử, xếp hình.
Đồ chơi: Dây thừng, chạng ná, khăn.
Trò chơi: Kéo co, bịt mắt bắt dê.
Đồ chơi
Trò chơi
đu,
cờ tướng,
bày cỗ trong đêm Trung thu,
đu quay,
cầu trượt,
chơi ô ăn quan
quân cờ,
đánh đáo,
chơi chuyền,
cắm trại
cưỡi ngựa,
đồ hàng,
cầu trượt,
các viên sỏi,
que chuyền,
mảnh sành,
ngựa gỗ,
chai,
mô tô con,
viên đá,
đua mô tô trên sàn quay,
tàu hỏa,
Bài 2:
Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
Trò chơi: Thả đỉa ba ba
Trò chơi: Đẩy lưng
Trò chơi: Đua vịt
Bài 3: Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:
a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích?
- Những trò chơi nào các bạn gái thường ưa thích?
- Những trò chơi nào các bạn trai và bạn gái thường ưa thích?
đá bóng, chơi bi, bắn súng, đá cầu, đấu kiếm, đánh đáo, cờ tướng, lái mô tô con, kéo co,….
chơi đồ hàng, chơi búp bê, nhảy lò cò, chơi ô ăn quan,
chơi chuyền, đu quay, nhảy dây,…
rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt,….
Thảo luận nhóm tổ
b. Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?( Tổ 1 và 3 )
c. Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại như thế nào?( Tổ 2 và 4)
Đồ chơi và trò chơi có ích
Ích lợi của chúng
Cờ tướng,ô ăn quan
Trò chơi điện tử
Chơi búp bê
Nhảy dây
Đu quay
Thả diều
Cắm trại
Rước đèn ông sao
Cầu trượt
thú vị, khỏe
rèn luyện trí tuệ
rèn tính chu đáo, dịu dàng
vui
Ném vòng cổ chai
tinh mắt, khéo tay
rèn sự mạnh dạn
rèn trí thông minh
không sợ độ cao
nhanh,khỏe,khéo léo
rèn khéo tay, nhanh nhẹn
Đồ chơi và trò chơi
có hại
Tác hại của chúng
Súng cao su
Đấu kiếm
Súng phun nước
làm ướt người khác
giết hại chim,phá hoại môi trường,gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người
dễ làm nhau bị thương
Tổ 2 và 4
Bài tập 4:
hào hứng, hăng say, thú vị
đam mê, ham thích, thích thú, say mê….
DẶN DÒ
Về nhà xem trước bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Phương
Dung lượng: 13,02MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)