Tuần 15. MRVT: Đồ chơi - Trò chơi
Chia sẻ bởi Trần Thanh Dục |
Ngày 10/05/2019 |
165
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. MRVT: Đồ chơi - Trò chơi thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4C
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY THÀNH
Giáo viên: Trần Thanh Dục
Em hãy đặt một câu hỏi để tỏ thái độ khen.
Em hãy đặt một câu hỏi nêu lên yêu cầu.
Ngoài câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết thì câu hỏi còn dùng để làm gì?
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018
Luyện từ và câu
Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các tranh sau:
Bài tập 1:
Thả diều
Diều
Đầu sư tử, đèn ông sao, trống
Múa sư tử, rước đèn
2
Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp
Nhảy dây, cho búp bê ăn, xếp hình nhà cửa, nấu cơm
Màn hình, viên gạch
Trò chơi điện tử, xếp hình (xếp gạch)
4
Dây thừng, ná cao su
Kéo co, bắn ná
Bịt mắt bắt dê
Khăn bịt mắt
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:
a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích? Những trò chơi nào bạn gái thường ưa thích? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
Bài tập 3: Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:
b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại. Chúng có hại như thế nào?
a1.Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích:
- Đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô…
a2.Những trò chơi bạn gái thường ưa thích:
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ăn quan, nhảy lò cò…
a3. Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích:
- Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, cầu trượt,…
Trò chơi có ích
- thả diều
- thú vị, khỏe
- rước đèn ông sao
- vui
- bày cỗ
- vui, rèn khéo tay
- chơi búp bê
- rèn tính chu đáo
- nhảy dây
- nhanh nhẹn, khỏe
- trò chơi điện tử, xếp hình
- rèn trí thông minh
- đu quay,
- rèn tính dũng cảm
cưỡi ngựa
- bịt mắt bắt dê
- vui, rèn trí thông minh
- ném vòng vào cổ chai
- tinh mắt, khéo tay
Ích lợi của trò chơi
b. Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào?
Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
c. Những đồ chơi, trò chơi nào có hại. Chúng có hại như thế nào?
Chơi đuổi bắt
Chơi đấu kiếm
Chơi bắn chim
Chơi điện tử
Mẫu : say mê
Bài tập 4: Tìm những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Mờ, dam mờ, mờ say, hang say, say sua, thớch, ham thớch, thớch thỳ, thỳ v?, ho h?ng, .
Gượng ép, miễn cưỡng, …
Trò chơi
NHÌN NHANH - NHỚ LÂU
Trò chơi: NHÌN NHANH - NHỚ LÂU
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY THÀNH
Giáo viên: Trần Thanh Dục
Em hãy đặt một câu hỏi để tỏ thái độ khen.
Em hãy đặt một câu hỏi nêu lên yêu cầu.
Ngoài câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết thì câu hỏi còn dùng để làm gì?
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2018
Luyện từ và câu
Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các tranh sau:
Bài tập 1:
Thả diều
Diều
Đầu sư tử, đèn ông sao, trống
Múa sư tử, rước đèn
2
Dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp
Nhảy dây, cho búp bê ăn, xếp hình nhà cửa, nấu cơm
Màn hình, viên gạch
Trò chơi điện tử, xếp hình (xếp gạch)
4
Dây thừng, ná cao su
Kéo co, bắn ná
Bịt mắt bắt dê
Khăn bịt mắt
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác:
a) Những trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích? Những trò chơi nào bạn gái thường ưa thích? Những trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
Bài tập 3: Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:
b) Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào? Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
c) Những đồ chơi, trò chơi nào có hại. Chúng có hại như thế nào?
a1.Những trò chơi các bạn trai thường ưa thích:
- Đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô…
a2.Những trò chơi bạn gái thường ưa thích:
- Búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ăn quan, nhảy lò cò…
a3. Những trò chơi cả bạn trai lẫn bạn gái đều ưa thích:
- Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, cầu trượt,…
Trò chơi có ích
- thả diều
- thú vị, khỏe
- rước đèn ông sao
- vui
- bày cỗ
- vui, rèn khéo tay
- chơi búp bê
- rèn tính chu đáo
- nhảy dây
- nhanh nhẹn, khỏe
- trò chơi điện tử, xếp hình
- rèn trí thông minh
- đu quay,
- rèn tính dũng cảm
cưỡi ngựa
- bịt mắt bắt dê
- vui, rèn trí thông minh
- ném vòng vào cổ chai
- tinh mắt, khéo tay
Ích lợi của trò chơi
b. Những đồ chơi, trò chơi nào có ích? Chúng có ích như thế nào?
Chơi các đồ chơi, trò chơi ấy như thế nào thì chúng trở nên có hại?
c. Những đồ chơi, trò chơi nào có hại. Chúng có hại như thế nào?
Chơi đuổi bắt
Chơi đấu kiếm
Chơi bắn chim
Chơi điện tử
Mẫu : say mê
Bài tập 4: Tìm những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Mờ, dam mờ, mờ say, hang say, say sua, thớch, ham thớch, thớch thỳ, thỳ v?, ho h?ng, .
Gượng ép, miễn cưỡng, …
Trò chơi
NHÌN NHANH - NHỚ LÂU
Trò chơi: NHÌN NHANH - NHỚ LÂU
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Dục
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)