Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ
Chia sẻ bởi Đặng Văn Thư |
Ngày 13/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về thăm lớp, dự giờ
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Lớp 5A - Trường Tiểu học Bắc Mục
GVCN : Đặng Văn Thư
Kiểm tra bài cũ
Tìm những từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Sung sướng, may mắn, vui vẻ,...
Bất hạnh, đau khổ, khốn khổ, cực khổ...
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài tập 1: Liệt kê các từ ngữ
Từ ngữ chỉ những người thân trong gia đình
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, thím, mợ, cô,bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, anh rể, chị dâu...
Từ ngữ chỉ những người gần gũi em trong trường học
Thầy,cô giáo, cô tổng phụ trách, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ, lao công, bạn thân....
Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau
Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta
Kinh, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Sán dìu, Ba-na, Ê-đê, Xơ-đăng, Tà-ôi, Giáy, Lô lô...
Giáo viên,công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ, thuỷ thủ, phi công, bộ đội, công an, thợ điện, thợ dệt, thợ lặn, học sinh, sinh viên...
Bài 2: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao
- Chị ngã em nâng.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Con có cha như nhà có nóc
- Con hơn cha là nhà có phúc
- Chim có tổ, người có tông
- Máu chảy ruột mềm..
a) Nói về quan hệ gia đình
- Không thầy đố mày làm nên
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
- Kính thầy yêu bạn
- Tôn sư trọng đạo
b) Nói về quan hệ thầy trò
c) Nói về quan hệ bè bạn
- Học thầy không tày học bạn
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
- Một cây làm chẳng lên non
- Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Bán anh em xa mua láng giềng gần
- Bạn bè con chấy cắn đôi
- Bạn nối khố
- Bốn biển một nhà
- Buôn có bạn, bán có phường
Bài 3 : Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
a) Miêu tả mái tóc
b) Miêu tả đôi mắt
c) Miêu tả khuôn mặt.
e) Miêu tả vóc người
d) Miêu tả làn da
Đen nhánh, đen mượt,hoa râm, bạc phơ, lơ thơ, óng ả, dày dặn.
Một mí, bồ câu, đen láy, linh lợi, long lanh, lờ đờ, mơ màng.
Trái xoan, vuông chữ điền, đầy đặn bầu bĩnh, phúc hậu , mặt choắt.
Trắng trẻo, trắng hồng, trắng nõn nà, ngăm đen, đen sì, nhăn nheo.
Vạm vỡ, lực lưỡng, mảnh khảnh, thanh tú, gầy nhom, thấp bé..
Bài 4: Viết đoạn văn ( Khoảng 5 câu ) miêu tả hình dáng của một người thân
Ông em là một hoạ sĩ. Mấy năm trước, tóc ông còn đen nhánh. Thế mà năm nay, mái tóc đã ngả thành màu hoa râm. Khuôn mặt vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn . Nhưng đôi mắt của ông vẫn rất tinh anh, linh lợi.
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ,
chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Lớp 5A - Trường Tiểu học Bắc Mục
GVCN : Đặng Văn Thư
Kiểm tra bài cũ
Tìm những từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Sung sướng, may mắn, vui vẻ,...
Bất hạnh, đau khổ, khốn khổ, cực khổ...
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài tập 1: Liệt kê các từ ngữ
Từ ngữ chỉ những người thân trong gia đình
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, thím, mợ, cô,bác, cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, anh rể, chị dâu...
Từ ngữ chỉ những người gần gũi em trong trường học
Thầy,cô giáo, cô tổng phụ trách, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ, lao công, bạn thân....
Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau
Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta
Kinh, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Sán dìu, Ba-na, Ê-đê, Xơ-đăng, Tà-ôi, Giáy, Lô lô...
Giáo viên,công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ, thuỷ thủ, phi công, bộ đội, công an, thợ điện, thợ dệt, thợ lặn, học sinh, sinh viên...
Bài 2: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao
- Chị ngã em nâng.
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Con có cha như nhà có nóc
- Con hơn cha là nhà có phúc
- Chim có tổ, người có tông
- Máu chảy ruột mềm..
a) Nói về quan hệ gia đình
- Không thầy đố mày làm nên
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
- Kính thầy yêu bạn
- Tôn sư trọng đạo
b) Nói về quan hệ thầy trò
c) Nói về quan hệ bè bạn
- Học thầy không tày học bạn
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
- Một cây làm chẳng lên non
- Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Bán anh em xa mua láng giềng gần
- Bạn bè con chấy cắn đôi
- Bạn nối khố
- Bốn biển một nhà
- Buôn có bạn, bán có phường
Bài 3 : Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người
a) Miêu tả mái tóc
b) Miêu tả đôi mắt
c) Miêu tả khuôn mặt.
e) Miêu tả vóc người
d) Miêu tả làn da
Đen nhánh, đen mượt,hoa râm, bạc phơ, lơ thơ, óng ả, dày dặn.
Một mí, bồ câu, đen láy, linh lợi, long lanh, lờ đờ, mơ màng.
Trái xoan, vuông chữ điền, đầy đặn bầu bĩnh, phúc hậu , mặt choắt.
Trắng trẻo, trắng hồng, trắng nõn nà, ngăm đen, đen sì, nhăn nheo.
Vạm vỡ, lực lưỡng, mảnh khảnh, thanh tú, gầy nhom, thấp bé..
Bài 4: Viết đoạn văn ( Khoảng 5 câu ) miêu tả hình dáng của một người thân
Ông em là một hoạ sĩ. Mấy năm trước, tóc ông còn đen nhánh. Thế mà năm nay, mái tóc đã ngả thành màu hoa râm. Khuôn mặt vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn . Nhưng đôi mắt của ông vẫn rất tinh anh, linh lợi.
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ,
chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Thư
Dung lượng: 1,44MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)