Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ
Chia sẻ bởi Vũ Viết Hoan |
Ngày 13/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về thăm lớp 5A!
Trường TH Đình Tổ 1
Luyện Từ và Câu
Giáo viên: Phan Văn Tịnh
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đặt câu với các từ có tiếng “phúc” mà em tìm được
ở tiết trước?
Câu 2: Thế nào là hạnh phúc?
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Ông, bà, cha, mẹ, chú, dì, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh,
chị, cháu chắt, chút, anh rể, chị dâu, …
Thầy giáo, cô giáo, lớp trưởng, bạn thân, anh chị lớp
trên, các em lớp dưới, anh (chị) phụ trách đội, bác bảo
vệ, cô lao công, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 1. Liệt kê các từ ngữ:
Chỉ những người thân trong gia đình. M: cha, mẹ, chú,
dì, …..
b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học. M: cô
giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng, …..
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 1. Liệt kê các từ ngữ:
Nông dân, công nhân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, hải quân,
bộ đội, công an, thợ điện, phi công, học sinh, sinh viên, …
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, …
d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Dao,
Kinh, …..
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2. Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan
hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
M : Chị ngã em nâng.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2
a) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình.
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Chị ngã, em nâng.
Kính trên nhường dưới.
Máu chảy ruột mềm.
- Chim có tổ, người có tông.
Con có cha như nhà có nóc.
Con hơn cha là nhà có phúc.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2
b) Tục ngữ, thành ngữ, cao dao nói về quan hệ thầy trò.
- Tôn sư trọng đạo.
Không thầy đố mày làm nên.
Kính thầy yêu bạn.
- Muốn sang thì bắc cầu Kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2
c) Tục ngữ, thành ngữ, cao dao nói về quan hệ bạn bè.
Buôn có bạn, bán có phường
Bạn bè là nghĩa tương thân.
Bán anh em xa, mua láng
giềng gần.
- Bạn bè con chấy cắn đôi.
Học thầy không tày học bạn.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Bạn nối khố.
- Bốn biển một nhà.
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3. Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
a) Miêu tả mái tóc. M: đen nhánh, óng ả, ….
b) Miêu tả đôi mắt. M: một mí, đen láy, …..
c) Miêu tả khuôn mặt. M: trái xoan, vuông vức, …..
d) Miêu tả làn da. M: trắng trẻo, nhăn nheo, …..
e) Miêu tả vóc người. M: vạm vỡ, dong dỏng, …..
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3.
a) Miêu tả mái tóc:
Đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt
mà, óng ả, óng mượt, lơ thơ, dày dặn, cứng như dễ tre, …
b) Miêu tả đôi mắt:
Một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ,
lanh lợi, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, mờ đục, lờ đờ,
lim đim, trầm tư, trầm tĩnh, trầm buồn, trầm lặng, hiền
hậu, mơ màng, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3.
c) Miêu tả khuôn mặt:
Trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông chữ
điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, bánh đúc, mặt choắt,
măt lưỡi cày, …
d) Miêu tả làn da:
Trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà
bóc, đèn xì, ngăm đen, đen sạm, ngăm ngăm, bánh mật,
mịn màng,mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng
bóng, nhăn nheo, sần sùi, thô nháp, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3.
e) Miêu tả vóc người:
Vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cấn đối, thanh
mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom
gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 4. Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3),
viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình
dáng của một người thân hoặc một người em quen
biết.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng của
một người.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
1. Bé Lan nhà em rất đáng yêu. Thân hình bé mập mạp,
chắc nịch. Khuôn mặt bé bầu bĩnh, làn da trắng hồng. Hai má
lúc nào cũng hây hây như táo chín khiến ai cũng muốn hôn.
Mái tóc bé thưa nhưng rất đen và mượt. Bà ngoại buộc cho
bé hai cái nơ hồng trông rất xinh.
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng của
một người.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
2. Ông ngoại em năm nay vừa tròn 70 tuổi. Mái tóc ông bạc
phơ, cắt ngắn. Vầng trán cao, cương nghị. Khuôn mặt vuông
vức của ông đã có nhiều nếp nhăn. Lúc ông cười, trông ông rất
hiền. Răng ông trắng ngà, chưa rụng một chiếc nào. Bạn bè
ông nhiều cụ có bộ râu dài đẹp, nhưng ông thì không để râu.
Cặp mắt ông lúc nào cũng mở to, ánh lên vẻ tinh anh, dịu
dàng. Chỉ khi đọc báo, ông mới đeo kính.
Chúc thầy cô và các em
Khỏe mạnh
Trường TH Đình Tổ 1
Luyện Từ và Câu
Giáo viên: Phan Văn Tịnh
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đặt câu với các từ có tiếng “phúc” mà em tìm được
ở tiết trước?
Câu 2: Thế nào là hạnh phúc?
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Ông, bà, cha, mẹ, chú, dì, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh,
chị, cháu chắt, chút, anh rể, chị dâu, …
Thầy giáo, cô giáo, lớp trưởng, bạn thân, anh chị lớp
trên, các em lớp dưới, anh (chị) phụ trách đội, bác bảo
vệ, cô lao công, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 1. Liệt kê các từ ngữ:
Chỉ những người thân trong gia đình. M: cha, mẹ, chú,
dì, …..
b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học. M: cô
giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng, …..
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 1. Liệt kê các từ ngữ:
Nông dân, công nhân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, hải quân,
bộ đội, công an, thợ điện, phi công, học sinh, sinh viên, …
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, …
d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Dao,
Kinh, …..
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2. Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan
hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
M : Chị ngã em nâng.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2
a) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình.
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Chị ngã, em nâng.
Kính trên nhường dưới.
Máu chảy ruột mềm.
- Chim có tổ, người có tông.
Con có cha như nhà có nóc.
Con hơn cha là nhà có phúc.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2
b) Tục ngữ, thành ngữ, cao dao nói về quan hệ thầy trò.
- Tôn sư trọng đạo.
Không thầy đố mày làm nên.
Kính thầy yêu bạn.
- Muốn sang thì bắc cầu Kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 2
c) Tục ngữ, thành ngữ, cao dao nói về quan hệ bạn bè.
Buôn có bạn, bán có phường
Bạn bè là nghĩa tương thân.
Bán anh em xa, mua láng
giềng gần.
- Bạn bè con chấy cắn đôi.
Học thầy không tày học bạn.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Bạn nối khố.
- Bốn biển một nhà.
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3. Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
a) Miêu tả mái tóc. M: đen nhánh, óng ả, ….
b) Miêu tả đôi mắt. M: một mí, đen láy, …..
c) Miêu tả khuôn mặt. M: trái xoan, vuông vức, …..
d) Miêu tả làn da. M: trắng trẻo, nhăn nheo, …..
e) Miêu tả vóc người. M: vạm vỡ, dong dỏng, …..
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3.
a) Miêu tả mái tóc:
Đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt
mà, óng ả, óng mượt, lơ thơ, dày dặn, cứng như dễ tre, …
b) Miêu tả đôi mắt:
Một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ,
lanh lợi, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, mờ đục, lờ đờ,
lim đim, trầm tư, trầm tĩnh, trầm buồn, trầm lặng, hiền
hậu, mơ màng, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3.
c) Miêu tả khuôn mặt:
Trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông chữ
điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, bánh đúc, mặt choắt,
măt lưỡi cày, …
d) Miêu tả làn da:
Trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà
bóc, đèn xì, ngăm đen, đen sạm, ngăm ngăm, bánh mật,
mịn màng,mát rượi, mịn như nhung, nhẵn nhụi, căng
bóng, nhăn nheo, sần sùi, thô nháp, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 3.
e) Miêu tả vóc người:
Vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cấn đối, thanh
mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom
gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt, …
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 4. Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3),
viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình
dáng của một người thân hoặc một người em quen
biết.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng của
một người.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
1. Bé Lan nhà em rất đáng yêu. Thân hình bé mập mạp,
chắc nịch. Khuôn mặt bé bầu bĩnh, làn da trắng hồng. Hai má
lúc nào cũng hây hây như táo chín khiến ai cũng muốn hôn.
Mái tóc bé thưa nhưng rất đen và mượt. Bà ngoại buộc cho
bé hai cái nơ hồng trông rất xinh.
Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn miêu tả hình dáng của
một người.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
2. Ông ngoại em năm nay vừa tròn 70 tuổi. Mái tóc ông bạc
phơ, cắt ngắn. Vầng trán cao, cương nghị. Khuôn mặt vuông
vức của ông đã có nhiều nếp nhăn. Lúc ông cười, trông ông rất
hiền. Răng ông trắng ngà, chưa rụng một chiếc nào. Bạn bè
ông nhiều cụ có bộ râu dài đẹp, nhưng ông thì không để râu.
Cặp mắt ông lúc nào cũng mở to, ánh lên vẻ tinh anh, dịu
dàng. Chỉ khi đọc báo, ông mới đeo kính.
Chúc thầy cô và các em
Khỏe mạnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Viết Hoan
Dung lượng: 1,14MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)