Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ
Chia sẻ bởi Vũ Thị Dung |
Ngày 13/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Môn: Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
EM CHỌN Ô NÀO?
1
4
3
2
Em hiểu thế nào là hạnh phúc?
Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc.
Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc.
Đặt một câu với từ sung sướng.
Tuyên dương các em !
Môn: Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
: Tổng kết vốn từ
Bài
Bài tập 1:Liệt kê các từ ngữ:
a, Chỉ những người thân trong gia đình :
M : cha, mẹ, chú, dì,
họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, phi công,
lớp dưới, thầy tổng phụ trách đội, bác bảo vệ, cô lao công,..
d, Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta :
M : Ba- na, Dao, Kinh,
ông, bà, anh, chị, em, chú, thím, cậu, mợ,
bác, anh rễ, chị dâu,…
b, Chỉ những người gần gũi em trong trường học :
M : cô giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng,
anh chị lớp trên, các em
c, Chỉ các nghề nghiệp khác
M : công nhân, nông dân,
thợ lặn, thợ dệt, bộ đội, công an,..
Ê- đê, Gia- rai, Xơ- đăng,...
Tày, Nùng, Thái, Mường, Hmông, Ba-na,
a,Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình:
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần .
- Con hơn cha là nhà có phúc.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy...
Bài tập 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
c) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè:
- Học thầy không tày học bạn.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bạn bè con chấy cắn đôi .
- Bạn nối khố .
- Bốn biển một nhà .
- Buôn có bạn, bán có phường...
M: Chị ngã, em nâng.
Bài tập 3:
Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
a) Miêu tả mái tóc :
M: đen nhánh, óng ả,
b) Miêu tả đôi mắt :
M: một mí, đen láy,
c) Miêu tả khuôn mặt :
M: trái xoan, vuông vức,
hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt
mà, óng mượt, dày dặn, đen mượt,..
bồ câu, linh lợi, đen nhánh, láu lỉnh,
vuông chữ điền, thanh tú, đầy
đặn, phúc hậu, bầu bĩnh, ...
tinh anh, mơ màng, lim dim, hiền hậu…
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết .
Bài tập 4:
Bài tập 3:
Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
a) Miêu tả mái tóc :
M: đen nhánh, óng ả,
b) Miêu tả đôi mắt :
M: một mí, đen láy,
c) Miêu tả khuôn mặt :
M: trái xoan, vuông vức,
hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt
mà, óng mượt, dày dặn, đen mượt,..
bồ câu, linh lợi, đen nhánh, láu lỉnh,
vuông chữ điền, thanh tú, đầy
đặn, phúc hậu, bầu bĩnh, ...
tinh anh, mơ màng, lim dim, hiền hậu…
Bài tập 4:
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết .
Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ (Tiếp theo)
Về nhà học thuộc các câu thành ngữ tục ngữ, ca dao.
Dặn dò
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
EM CHỌN Ô NÀO?
1
4
3
2
Em hiểu thế nào là hạnh phúc?
Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc.
Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc.
Đặt một câu với từ sung sướng.
Tuyên dương các em !
Môn: Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
: Tổng kết vốn từ
Bài
Bài tập 1:Liệt kê các từ ngữ:
a, Chỉ những người thân trong gia đình :
M : cha, mẹ, chú, dì,
họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, phi công,
lớp dưới, thầy tổng phụ trách đội, bác bảo vệ, cô lao công,..
d, Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta :
M : Ba- na, Dao, Kinh,
ông, bà, anh, chị, em, chú, thím, cậu, mợ,
bác, anh rễ, chị dâu,…
b, Chỉ những người gần gũi em trong trường học :
M : cô giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng,
anh chị lớp trên, các em
c, Chỉ các nghề nghiệp khác
M : công nhân, nông dân,
thợ lặn, thợ dệt, bộ đội, công an,..
Ê- đê, Gia- rai, Xơ- đăng,...
Tày, Nùng, Thái, Mường, Hmông, Ba-na,
a,Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình:
- Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần .
- Con hơn cha là nhà có phúc.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy...
Bài tập 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
c) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè:
- Học thầy không tày học bạn.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Bạn bè con chấy cắn đôi .
- Bạn nối khố .
- Bốn biển một nhà .
- Buôn có bạn, bán có phường...
M: Chị ngã, em nâng.
Bài tập 3:
Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
a) Miêu tả mái tóc :
M: đen nhánh, óng ả,
b) Miêu tả đôi mắt :
M: một mí, đen láy,
c) Miêu tả khuôn mặt :
M: trái xoan, vuông vức,
hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt
mà, óng mượt, dày dặn, đen mượt,..
bồ câu, linh lợi, đen nhánh, láu lỉnh,
vuông chữ điền, thanh tú, đầy
đặn, phúc hậu, bầu bĩnh, ...
tinh anh, mơ màng, lim dim, hiền hậu…
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết .
Bài tập 4:
Bài tập 3:
Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
a) Miêu tả mái tóc :
M: đen nhánh, óng ả,
b) Miêu tả đôi mắt :
M: một mí, đen láy,
c) Miêu tả khuôn mặt :
M: trái xoan, vuông vức,
hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt
mà, óng mượt, dày dặn, đen mượt,..
bồ câu, linh lợi, đen nhánh, láu lỉnh,
vuông chữ điền, thanh tú, đầy
đặn, phúc hậu, bầu bĩnh, ...
tinh anh, mơ màng, lim dim, hiền hậu…
Bài tập 4:
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết .
Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ (Tiếp theo)
Về nhà học thuộc các câu thành ngữ tục ngữ, ca dao.
Dặn dò
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Dung
Dung lượng: 2,65MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)