Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ
Chia sẻ bởi Lê Thị Hương |
Ngày 13/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI
Tập thể lớp 5A
Kính chào quý thầy, cô giáo.
GV THỰC HIỆN : LÊ THỊ HƯƠNG
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Bài 1 : Tự kiểm tra vốn từ của mình
Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa:
đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
đỏ: có màu như màu của son, của máu
trắng: có màu sáng như màu của vôi, của bông
xanh: có màu như của lá cây, của nước biển
hồng: có màu đỏ nhạt và tươi
điều: có màu đỏ tươi (thường do nhuộm)
bạch: trắng toàn một màu
biếc: xanh lam có pha màu lục
đào: có màu hồng hoặc màu đỏ tươi
lục: có màu xanh sẫm
son: có màu đỏ như son
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2011
đỏ
trắng
xanh
hồng
điều
bạch
biếc
đào
lục
son
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
đỏ
trắng
xanh
hồng
điều
bạch
biếc
đào
lục
son
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Bài 1 : Tự kiểm tra vốn từ của mình
b. Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp: đen, thâm, mun, huyền, ô, mực
Bảng màu đen gọi là bảng …
Mắt màu đen gọi là mắt …
Ngựa màu đen gọi là ngựa …
Mèo màu đen gọi là mèo …
Chó màu đen gọi là chó …
Quần màu đen gọi là quần …
đen
huyền
ô
mun
mực
thâm
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
Bảng đen
Mắt huyền
Ngựa ô
Chó mực
Mèo mun
Quần thâm
Bài 2 : Đọc bài văn:
Chữ nghĩa trong văn miêu tả
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu:
Tổng kết vốn từ
Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh:
Nhận xét: Ta thấy so sánh thật vô cùng.
+ So sánh người với người:
- Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già.
+ So sánh người với các con vật:
- Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu.
+ So sánh người với cây, với hoa:
- Trông anh ta như một con gấu.
+ Lấy nhỏ để so sánh với lớn:
- Con rệp to kềnh như một chiếc xe tăng.
+ Lấy lớn để so sánh với nhỏ:
Con lợn béo như một quả sim chín.
Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa không trung.
Tìm câu văn có những hình ảnh so sánh, nhân hóa :
Nhận xét: Ta thấy so sánh thường đi kèm
nhân hóa
+ So sánh, nhân hóa để tả bên ngoài:
Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.
+ So sánh, nhân hóa để tả tâm trạng:
Con gà trống bước đi như một ông tướng.
Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn tay.
Nhìn bầu trời đầy sao các nhà văn đã miêu tả:
Huy- gô : Thấy nó giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
Mai- a- cốp-xki : Thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của người da đen.
Ga- ga- rin :Thấy những vì sao là những hạt giống mới loài người vừa gieo vào vũ trụ.
Nhận xét: Cả ba hình ảnh rất khác nhau,
nhưng đều đúng và đều hay.
Khi miêu tả cây cối, các nhà văn thấy chúng:
- Giống những con người đang đứng tư lự (vì trời lặng gió)
- Giống những con ngựa đang phi nhanh, bờm tung ngược( vì đang có gió thổi rất mạnh)
- Giống những cái lồng chim của thiên nhiên.
Nhận xét: Mỗi nhà văn đều tìm thấy cái
mới, cái riêng khi quan sát.
Đọc bài văn
“Chữ nghĩa trong văn miêu tả” ta thấy:
Trong văn miêu tả người ta thường hay so sánh.
So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng.
Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới đến cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng.
Bài 3: Từ gợi ý của bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây.
a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.
b) Miêu tả đôi mắt của một em bé.
c) Miêu tả dáng đi của một người.
RUNG CHUÔNG VÀNG
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Thành ngữ nào ca ngợi phẩm chất chăm chỉ, cần cù,
không ngại khó, ngại khổ của người Việt Nam ta ?
Câu 1
T.Việt
A. Muôn người như một.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Dám nghĩ dám làm.
D. Chịu thương chịu khó.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu nào dưới đây có từ “đứng” được
dùng với nghĩa gốc ?
Câu 2
T.việt
A. Đồng hồ đứng kim.
B. Em bé đứng chưa vững.
C. Trời đứng gió.
D. Cây đứng trơ trọi giữa đồng.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rung Chuông Vàng
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ đồng nghĩa với từ “hoàn cầu”là:
Câu 3
T.Việt
A. Kiến thiết
B. Nước nhà
C. To lớn
D. Năm châu
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là:
Câu 4
T. Việt
A. Đoàn kết
B. Căm ghét
C. Hoà bình
D. Thương yêu
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Rung Chuông Vàng
9
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ đồng nghĩa với từ “cần cù” là:
Câu 5
T.việt
A. Lười biếng.
B. Siêng năng.
C. Đại lãn.
D. Lười nhác.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rung Chuông Vàng
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ trái nghĩa với từ “nhân hậu” là:
Câu 6
T. Việt
A. Nhân ái
B. Phúc hậu
C. Bất nghĩa
D. Nhân đức
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Rung Chuông Vàng
9
10
Tìm chủ ngữ trong câu văn sau:
Trong lớp, chúng em hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Câu 7
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
chúng em
Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
ngả ngiêng, ngã nhào, ngả ba.
Câu 8
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ngã nhào
Rung Chuông Vàng
Trong các từ sau: thật thà, bãi bờ, chăm chỉ,
.Từ nào không phải là từ láy ?
Câu 9
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Bãi bờ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rung Chuông Vàng
Tìm cặp quan hệ từ trong câu văn sau:
Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Thanh vẫn
luôn học giỏi.
Câu 10
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Tuy - nhưng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI
Tập thể lớp 5A
Kính chào tạm biệt quý thầy, cô giáo.
GV THỰC HIỆN : LÊ THỊ HƯƠNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI
Tập thể lớp 5A
Kính chào quý thầy, cô giáo.
GV THỰC HIỆN : LÊ THỊ HƯƠNG
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Bài 1 : Tự kiểm tra vốn từ của mình
Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa:
đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
đỏ: có màu như màu của son, của máu
trắng: có màu sáng như màu của vôi, của bông
xanh: có màu như của lá cây, của nước biển
hồng: có màu đỏ nhạt và tươi
điều: có màu đỏ tươi (thường do nhuộm)
bạch: trắng toàn một màu
biếc: xanh lam có pha màu lục
đào: có màu hồng hoặc màu đỏ tươi
lục: có màu xanh sẫm
son: có màu đỏ như son
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2011
đỏ
trắng
xanh
hồng
điều
bạch
biếc
đào
lục
son
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
đỏ
trắng
xanh
hồng
điều
bạch
biếc
đào
lục
son
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Bài 1 : Tự kiểm tra vốn từ của mình
b. Điền mỗi tiếng sau vào chỗ trống cho thích hợp: đen, thâm, mun, huyền, ô, mực
Bảng màu đen gọi là bảng …
Mắt màu đen gọi là mắt …
Ngựa màu đen gọi là ngựa …
Mèo màu đen gọi là mèo …
Chó màu đen gọi là chó …
Quần màu đen gọi là quần …
đen
huyền
ô
mun
mực
thâm
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tổng kết vốn từ
Luyện từ và câu:
Bảng đen
Mắt huyền
Ngựa ô
Chó mực
Mèo mun
Quần thâm
Bài 2 : Đọc bài văn:
Chữ nghĩa trong văn miêu tả
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu:
Tổng kết vốn từ
Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh:
Nhận xét: Ta thấy so sánh thật vô cùng.
+ So sánh người với người:
- Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già.
+ So sánh người với các con vật:
- Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu.
+ So sánh người với cây, với hoa:
- Trông anh ta như một con gấu.
+ Lấy nhỏ để so sánh với lớn:
- Con rệp to kềnh như một chiếc xe tăng.
+ Lấy lớn để so sánh với nhỏ:
Con lợn béo như một quả sim chín.
Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa không trung.
Tìm câu văn có những hình ảnh so sánh, nhân hóa :
Nhận xét: Ta thấy so sánh thường đi kèm
nhân hóa
+ So sánh, nhân hóa để tả bên ngoài:
Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.
+ So sánh, nhân hóa để tả tâm trạng:
Con gà trống bước đi như một ông tướng.
Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn tay.
Nhìn bầu trời đầy sao các nhà văn đã miêu tả:
Huy- gô : Thấy nó giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
Mai- a- cốp-xki : Thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của người da đen.
Ga- ga- rin :Thấy những vì sao là những hạt giống mới loài người vừa gieo vào vũ trụ.
Nhận xét: Cả ba hình ảnh rất khác nhau,
nhưng đều đúng và đều hay.
Khi miêu tả cây cối, các nhà văn thấy chúng:
- Giống những con người đang đứng tư lự (vì trời lặng gió)
- Giống những con ngựa đang phi nhanh, bờm tung ngược( vì đang có gió thổi rất mạnh)
- Giống những cái lồng chim của thiên nhiên.
Nhận xét: Mỗi nhà văn đều tìm thấy cái
mới, cái riêng khi quan sát.
Đọc bài văn
“Chữ nghĩa trong văn miêu tả” ta thấy:
Trong văn miêu tả người ta thường hay so sánh.
So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng.
Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới đến cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng.
Bài 3: Từ gợi ý của bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây.
a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy.
b) Miêu tả đôi mắt của một em bé.
c) Miêu tả dáng đi của một người.
RUNG CHUÔNG VÀNG
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Thành ngữ nào ca ngợi phẩm chất chăm chỉ, cần cù,
không ngại khó, ngại khổ của người Việt Nam ta ?
Câu 1
T.Việt
A. Muôn người như một.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Dám nghĩ dám làm.
D. Chịu thương chịu khó.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu nào dưới đây có từ “đứng” được
dùng với nghĩa gốc ?
Câu 2
T.việt
A. Đồng hồ đứng kim.
B. Em bé đứng chưa vững.
C. Trời đứng gió.
D. Cây đứng trơ trọi giữa đồng.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rung Chuông Vàng
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ đồng nghĩa với từ “hoàn cầu”là:
Câu 3
T.Việt
A. Kiến thiết
B. Nước nhà
C. To lớn
D. Năm châu
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là:
Câu 4
T. Việt
A. Đoàn kết
B. Căm ghét
C. Hoà bình
D. Thương yêu
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Rung Chuông Vàng
9
10
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ đồng nghĩa với từ “cần cù” là:
Câu 5
T.việt
A. Lười biếng.
B. Siêng năng.
C. Đại lãn.
D. Lười nhác.
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rung Chuông Vàng
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Từ trái nghĩa với từ “nhân hậu” là:
Câu 6
T. Việt
A. Nhân ái
B. Phúc hậu
C. Bất nghĩa
D. Nhân đức
CHÚC MỪNG CÁC EM !
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Rung Chuông Vàng
9
10
Tìm chủ ngữ trong câu văn sau:
Trong lớp, chúng em hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Câu 7
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
chúng em
Từ nào sau đây viết đúng chính tả:
ngả ngiêng, ngã nhào, ngả ba.
Câu 8
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Rung Chuông Vàng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ngã nhào
Rung Chuông Vàng
Trong các từ sau: thật thà, bãi bờ, chăm chỉ,
.Từ nào không phải là từ láy ?
Câu 9
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Bãi bờ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Rung Chuông Vàng
Tìm cặp quan hệ từ trong câu văn sau:
Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Thanh vẫn
luôn học giỏi.
Câu 10
T.Việt
CHÚC MỪNG CÁC EM !
Tuy - nhưng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI
Tập thể lớp 5A
Kính chào tạm biệt quý thầy, cô giáo.
GV THỰC HIỆN : LÊ THỊ HƯƠNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hương
Dung lượng: 1,24MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)