Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ
Chia sẻ bởi Hồ Thanh Hải |
Ngày 13/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15-16. Tổng kết vốn từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TRƯỜNG TH – THCS NGUYỄN HỮU CẢNH
LỚP: 5A
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp!
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT
VỐN TỪ
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 1:/151: Liệt kê các từ ngữ
Chỉ những người thân trong gia đình.
M: Cha, chú, dì…
b. Chỉ những người gần gũi em trong trường học
M: Thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng…
c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau.
M: Công nhân, nông dân, hoạ sĩ…
d. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta.
M: Ba-na, Kinh…
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, nhân viên, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh chị phụ trách Đội, bác bảo vệ, …
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau
Kĩ sư, công nhân
Công nhân vệ sinh
Luật sư
Nhà báo
Ca sĩ
Hải quân
Tiếp viên hàng không
Thông dịch viên
Hướng dẫn viên du lịch
Nông dân
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, nhân viên, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh chị phụ trách Đội, bác bảo vệ, …
Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, nông dân, thông dịch viên, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, phóng viên, luật sư, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên….
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta
Kinh, Chăm
Châu Ro, Mường
S’Tiêng, Ba Na, Dao
Mán, Hoa
Ê Đê, Tày, H’Mông
Khme, Khmú, Hà Nhì
Sán Dìu, Bố Y, Chứt
Giáy, Lào, Nùng
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, nhân viên, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh chị phụ trách Đội, bác bảo vệ, …
Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, nông dân, thông dịch viên, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, phóng viên, luật sư, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên….
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, Khme, Hoa, Chăm, Raglai, Hà Nhì, Châu Ro, Hoa, Sán Dìu…
Bài 2/151 SGK
Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Trò chơi
TRUYỀN ĐIỆN
Bài 2:/151 SGK
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Chị ngã, em nâng.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Con hát mẹ khen hay.
- Con có cha như nhà có nóc.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
- Chim có tổ người có tông.
- Trẻ cậy cha, già cậy con.
*Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
*Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
*Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
*Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
*Cắt dây bầu dây bí
Ai nỡ cắt dây chị dây em.
*Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời.
Bài 2:/151 SGK
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
Trọng thầy mới được làm thầy
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
( Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .)
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Bài 2:/151 SGK
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bè bạn:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Học thầy không tày học bạn.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Bạn bè con chấy cắn đôi.
- Bạn nối khố.
- Bốn biển một nhà.
- Buôn có bạn, bán có phường.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Giàu vì bạn, sang vì vợ.
Bài 3/151 SGK
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 3/151 SGK
Những từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, cắt ngắn,lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre…
Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, tinh anh, ti hí, mắt híp, mắt đỏ ngầu, mắt trắng dã, sáng long lanh, mờ đục, lim dim, trầm buồn, mơ màng…
Chữ điền,vuông vức, trái xoan, thanh tú, bầu bĩnh, đầy đặn, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, tàn nhang, phúc hậu, cau có, hầm hầm, niềm nở…
Trắng mịn, trắng hồng,trắng như trứng gà bóc, hồng hào, nõn nà, bánh mật, nhăn nheo, đen sì, đen đủi, thô ráp, ngăm ngăm, ngăm đen, rám nắng, sần sùi, xanh xao…
Vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, cao lớn, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, thon thả, nho nhã, dong dỏng, tầm thước, thấp bé, lùn tịt, gầy gò, còm nhom, gầy đét, …
Bài 4/151 SGK
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Gợi ý:
Hình dáng của một người gồm có: dáng người, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, làn da….
- Tả từ bao quát đến chi tiết.
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng miêu tả…
Trân trọng kính chào
và chúc sức khỏe quý thầy cô !
Chúc các em chăm ngoan - học giỏi.
ĐẾN DỰ GIỜ LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TRƯỜNG TH – THCS NGUYỄN HỮU CẢNH
LỚP: 5A
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp!
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT
VỐN TỪ
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 1:/151: Liệt kê các từ ngữ
Chỉ những người thân trong gia đình.
M: Cha, chú, dì…
b. Chỉ những người gần gũi em trong trường học
M: Thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng…
c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau.
M: Công nhân, nông dân, hoạ sĩ…
d. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta.
M: Ba-na, Kinh…
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, nhân viên, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh chị phụ trách Đội, bác bảo vệ, …
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau
Kĩ sư, công nhân
Công nhân vệ sinh
Luật sư
Nhà báo
Ca sĩ
Hải quân
Tiếp viên hàng không
Thông dịch viên
Hướng dẫn viên du lịch
Nông dân
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, nhân viên, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh chị phụ trách Đội, bác bảo vệ, …
Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, nông dân, thông dịch viên, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, phóng viên, luật sư, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên….
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
c. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta
Kinh, Chăm
Châu Ro, Mường
S’Tiêng, Ba Na, Dao
Mán, Hoa
Ê Đê, Tày, H’Mông
Khme, Khmú, Hà Nhì
Sán Dìu, Bố Y, Chứt
Giáy, Lào, Nùng
Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, em, cháu, chắt, dượng, anh rể, chị dâu…
Hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, nhân viên, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh chị phụ trách Đội, bác bảo vệ, …
Công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, nông dân, thông dịch viên, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, phóng viên, luật sư, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên….
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, Khme, Hoa, Chăm, Raglai, Hà Nhì, Châu Ro, Hoa, Sán Dìu…
Bài 2/151 SGK
Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Trò chơi
TRUYỀN ĐIỆN
Bài 2:/151 SGK
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Chị ngã, em nâng.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh.
- Con hát mẹ khen hay.
- Con có cha như nhà có nóc.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
- Chim có tổ người có tông.
- Trẻ cậy cha, già cậy con.
*Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
*Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
*Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
*Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
*Cắt dây bầu dây bí
Ai nỡ cắt dây chị dây em.
*Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời.
Bài 2:/151 SGK
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
- Tôn sư trọng đạo.
Trọng thầy mới được làm thầy
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
( Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .)
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Bài 2:/151 SGK
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bè bạn:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
- Học thầy không tày học bạn.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Bạn bè con chấy cắn đôi.
- Bạn nối khố.
- Bốn biển một nhà.
- Buôn có bạn, bán có phường.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Giàu vì bạn, sang vì vợ.
Bài 3/151 SGK
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
Bài 3/151 SGK
Những từ ngữ miêu tả hình dáng của người
Đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, cắt ngắn,lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre…
Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, tinh anh, ti hí, mắt híp, mắt đỏ ngầu, mắt trắng dã, sáng long lanh, mờ đục, lim dim, trầm buồn, mơ màng…
Chữ điền,vuông vức, trái xoan, thanh tú, bầu bĩnh, đầy đặn, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, tàn nhang, phúc hậu, cau có, hầm hầm, niềm nở…
Trắng mịn, trắng hồng,trắng như trứng gà bóc, hồng hào, nõn nà, bánh mật, nhăn nheo, đen sì, đen đủi, thô ráp, ngăm ngăm, ngăm đen, rám nắng, sần sùi, xanh xao…
Vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, cao lớn, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, thon thả, nho nhã, dong dỏng, tầm thước, thấp bé, lùn tịt, gầy gò, còm nhom, gầy đét, …
Bài 4/151 SGK
Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
Gợi ý:
Hình dáng của một người gồm có: dáng người, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, làn da….
- Tả từ bao quát đến chi tiết.
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng miêu tả…
Trân trọng kính chào
và chúc sức khỏe quý thầy cô !
Chúc các em chăm ngoan - học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thanh Hải
Dung lượng: 2,70MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)