Tuần 14. Ôn tập về từ loại
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Yến |
Ngày 13/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Ôn tập về từ loại thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học Trần Tống
Giáo viên: HUỲNH THỊ YẾN
Môn: Luyện từ và câu
Lớp: 5A
Luyện từ và câu:
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Kiểm tra bài cũ:
Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé, miêu tả dáng đi của người?
Câu 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ.
Từ tìm thêm
Từ ở trong khổ thơ
Từ láy
Từ ghép
Từ phức
Từ đơn
hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn
cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Câu 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
đánh trong các từ trên là từ nhiều nghĩa.
trong veo, trong vắt, trong xanh
trong trong các từ trên là từ đồng nghĩa.
thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
đậu trong các từ trên là từ đồng âm.
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó?
Từ in đậm:
tinh ranh, dâng, êm đềm
Các từ đồng nghĩa:
Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, …
Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,…
Êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm,…
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau.
Có mới nới …… .
Xấu gỗ, …. nước sơn.
…..... dùng sức, … dùng mưu.
cũ
tốt
Mạnh
yếu
TIẾT HỌC CHÚNG TA ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Giáo viên: HUỲNH THỊ YẾN
Môn: Luyện từ và câu
Lớp: 5A
Luyện từ và câu:
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Kiểm tra bài cũ:
Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé, miêu tả dáng đi của người?
Câu 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ.
Từ tìm thêm
Từ ở trong khổ thơ
Từ láy
Từ ghép
Từ phức
Từ đơn
hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn
cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, lênh khênh
Câu 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
đánh trong các từ trên là từ nhiều nghĩa.
trong veo, trong vắt, trong xanh
trong trong các từ trên là từ đồng nghĩa.
thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
đậu trong các từ trên là từ đồng âm.
Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó?
Từ in đậm:
tinh ranh, dâng, êm đềm
Các từ đồng nghĩa:
Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, …
Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,…
Êm đềm: êm ả, êm dịu, êm ấm,…
Câu 4: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau.
Có mới nới …… .
Xấu gỗ, …. nước sơn.
…..... dùng sức, … dùng mưu.
cũ
tốt
Mạnh
yếu
TIẾT HỌC CHÚNG TA ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Yến
Dung lượng: 244,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)