Tuần 14. Ôn tập về từ loại

Chia sẻ bởi Đỗ Quốc Dũng | Ngày 13/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Ôn tập về từ loại thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ:
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn rau và khoe:
- Các luống rau xanh tốt là do tớ chăm sóc đấy!
1. Đọc đoạn văn sau rồi tìm và gạch một gạch dưới danh từ riêng, hai gạch dưới danh từ chung và khoanh tròn vào đại từ?
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
*Thảo luận theo cặp đôi
2. Thế nào là danh từ riêng? Lấy ví dụ minh hoạ?
*Tìm động từ, tính từ, quan hệ từ có trong các từ in đậm trong đoạn văn sau:
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu:
Ôn tập từ loại
Bài mới:
1. Ôn tập về từ loại:
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật,hoạt động,trạng thái....
- Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu:
Ôn tập từ loại
1. Ôn tập về từ loại:
Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại:
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!
Theo Thuỳ Linh
1. Ôn tập về từ loại:
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu:
Ôn tập từ loại
Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại:
M: trả lời
nhìn,
vịn,
hắt,
thấy,
lăn,
trào,
đón,
bỏ
M: vời vợi
M: qua
xa,
lớn
ở,
với
*Thảo luận nhóm đôi
Động từ chỉ hoạt động: trả lời,nhìn, vịn, đón
Động từ chỉ trạng thái: hắt, thấy, trào, bỏ, lăn
1. Ôn tập về từ loại:
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu:
Ôn tập từ loại
Bài 2: Dựa vào ý khổ 2 trong bài thơ “Hạt gạo làng ta” của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
2. Thực hành viết đoạn văn:
Động từ, tính từ, quan hệ từ
*Làm việc cá nhân
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...
Ý của khổ thơ trên nói lên điều gì?
-Ý khổ thơ nói lên sự vất vả, khó nhọc,không quản nắng mưa trên đồng ruộng của người mẹ để làm ra những hạt gạo thơm ngon.
- Qua đó ca ngợi những
người mẹ vất vả để làm ra hạt gạo và bộc lộ tình thương của người con đối với mẹ .
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu:
Ôn tập từ loại
2. Thực hành viết đoạn văn có sử dụng động từ, tính từ và quan hệ từ:
Em rất tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, không quản ngại nắng mưa để làm ra những hạt gạo thơm ngon.Nắng tháng sáu chói chang, nước dưới ruộng nóng như ai nấu, làm chết cả cá cờ và lũ cua ở trong hang cũng phải ngoi lên bờ tìm chỗ ẩn náu.Mặc dù trời nắng như đổ lửa nhưng mẹ em vẫn lội ruộng cấy lúa. Khuôn mặt mẹ đỏ bừng. Những giọt mồ hôi lăn dài trên má và ướt đẫm chiếc áo nâu đã bạc màu của mẹ.Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ.
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu:
Ôn tập từ loại
2. Thực hành viết đoạn văn:
Em rất tự hào và thương mẹ vô cùng. Mẹ thật vất vả, không quản ngại nắng mưa để làm ra những hạt gạo thơm ngon.Nắng tháng sáu chói chang, nước dưới ruộng nóng như ai nấu, làm chết cả cá cờ và lũ cua ở trong hang cũng phải bò lên bờ tìm chỗ ẩn náu.Mặc dù trời nắng nóng như lửa đốt nhưng mẹ em vẫn lội ruộng cấy lúa. Khuôn mặt mẹ đỏ bừng. Những giọt mồ hôi lăn dài trên má và ướt đẫm chiếc áo nâu đã bạc màu của mẹ.Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ.
Trò chơi:(3’)
Thi ai hay hơn?
Từ loại
Động từ là từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.
Tính từ là những từ
miêu tả đặc điểm hay
tính chất của sự vật,
hoạt động, trạng thái.
Quan hệ từ là những từ nối
những từ ngữ hoặc các câu
nhằm thể hiện mối quan hệ
giữa những từ ngữ hoặc
câu ấy với nhau.
Đại từ là từ dùng để xưng hô
hay để thay thế cho DT, ĐT,TT
(hoặc cụm DT,cụm ĐT,cụmTT)
trong câu cho khỏi lặp
các từ ngữ ấy.
Danh từ là từ chỉ sự vật
(người,vật,hiện tượng,
khái niệm hay đơn vị).
Thứ năm ngày 21 tháng11 năm 2013
Ôn tập về từ loại
Luyện từ và câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Quốc Dũng
Dung lượng: 576,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)