Tuần 14. Ôn tập về từ loại

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Hương | Ngày 13/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Ôn tập về từ loại thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ và câu
- Tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong các từ in đậm sau:
“ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy “.
Danh từ chung:

Bé, vườn, chim, tổ
Đại từ:

Chúng, cháu
Danh từ riêng:

Mai, Tâm
Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là danh từ chung ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là danh từ riêng ? Cho ví dụ ?
- Đại từ là gì ?
Luyện từ và câu :
Bài tập 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở bên dưới
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má.Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!
Xếp các từ in đậm vào bảng phân loại.
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Luyện từ và câu
Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật .
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hay tính chất của sự vật , hoạt động, trạng thái .
Quan hệ từ là những từ nối những từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc câu ấy với nhau.
Làm việc
nhóm đôi.
Bài tập 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở bên dưới
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má.Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!
Xếp các từ in đậm vào bảng phân loại.
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Luyện từ và câu
trả lời,
nhìn,
vịn,
hắt,
thấy,
lăn,
trào,
đón,
bỏ
vời vợi,
xa,
lớn
qua,
ở,
với
Bài tập 2: Dựa vào ý khổ thơ thứ 2 trong bài Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
“Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy…”
Khổ thơ nói lên điều gì?
Dựa vào ý của đoạn trên
hãy viết đoạn văn ngắn.
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Luyện từ và câu
Khổ thơ nói lên:
- Sự vất vả của người mẹ để
làm ra hạt gạo.
- Qua đó ca ngợi những
người mẹ cần cù,vất vả làm ra hạt gạo .
Trưa tháng sáu nắng như đổ lửa.Nước ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu lên.Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa.Mẹ đội chiếc nón lá,gương mặt mẹ đỏ bừng.Lưng phơi giữa nắng, mồ hôi mẹ ướt đẫm chiếc áo màu nâu…Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ.
Đọc và tìm trong đoạn văn một động từ, một tính từ, một quan hệ từ.
Động từ: đổ, nấu,lội,cấy …
Tính từ: nóng,chang chang, đỏ bừng ….
Quan hệ từ: ở ……
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Luyện từ và câu
Từ loại
Động từ là từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.
Tính từ là những từ
miêu tả đặc điểm hay
tính chất của sự vật,
hoạt động, trạng thái.
Quan hệ từ là những từ nối
những từ ngữ hoặc các câu
nhằm thể hiện mối quan hệ
giữa những từ ngữ hoặc
câu ấy với nhau.
Đại từ là từ dùng để xưng hô
hay để thay thế cho DT, ĐT,TT
(hoặc cụm DT,cụm ĐT,cụmTT)
trong câu cho khỏi lặp
các từ ngữ ấy.
Danh từ là từ chỉ sự vật
(người,vật,hiện tượng,
khái niệm hay đơn vị).
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Luyện từ và câu
Cảm ơn quý thầy cô đã quan tâm theo dõi...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Hương
Dung lượng: 408,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)