Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác

Chia sẻ bởi Nguyển Quang Trân | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG

Môn: Luyện từ và câu
Lớp: 4/4
Giáo viên: Nguyễn Quang Trân
Năm học: 2013-2014
Luyện từ và câu
1.Tìm từ nghi vấn trong câu hỏi sau:
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?
Kiểm tra bài cũ
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
2. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
a. Bạn có thích chơi diều không?
b. Thử xem ai khéo tay hơn nào?
Thử xem ai khéo tay hơn nào.
Kiểm tra bài cũ
b
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
3. Câu hỏi dùng để làm gì?
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết.
Kiểm tra bài cũ
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cu?i bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
Chứ sao? Đã là ngu?i thì phải dám xông pha, làm du?c nhiều việc có ích.
* Tìm câu hỏi trong đoạn đối thoại trên?
- Sao chú mày nhát thế?
I. Nhận xét:
- Chứ sao?
- Nung ấy ạ?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
- Sao chú mày nhát thế?
- Chứ sao?
- Nung ấy ạ?
- Sao chú mày nhát thế?
Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Chứ sao?
Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
2. Theo em các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chua biết không? Nếu không chúng du?c dùng làm gì?
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
I. Nhận xét:
3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sua trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có ngu?i bên cạnh bảo: "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?" Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì ?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
"Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?"
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
- Sao chú mày nhát thế?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.
cầu, mong muèn.
yêu
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
Hôm nay, Lan du?c điểm 10 môn Toán. Lan khoe với mẹ, mẹ phấn khởi nói:
- Sao con mẹ giỏi thế?
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Sao con mẹ giỏi thế?
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
- Sao chú mày nhát thế?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.
mong muốn.
yêu cầu,
Sao con mẹ giỏi thế?
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
I. Nhận xét:
Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó hay nhung Hoa lại bảo: "Phim đó mà hay à?"
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
"Phim đó mà hay à?"
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
- Sao chú mày nhát thế?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.
mong muốn.
yêu cầu,
Sao con mẹ giỏi thế?
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
- Phim đó mà hay à?
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
II. Ghi nhớ:
Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
1. Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn..
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau du?c dùng làm gì?
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không? Các chị ấy cu?i cho đây này."
b. �nh mắt các bạn nhìn tôi nhu trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô nhu vậy?"
c. Chị tôi cu?i: "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
d. Bà cụ hỏi một ngu?i đang đứng vơ vẩn tru?c bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau du?c dùng làm gì?
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không? Các chị ấy cu?i cho đây này."
Có nín đi
Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.
yêu cầu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2011
không?
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau du?c dùng làm gì?
b. �nh mắt các bạn nhìn tôi nhu trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô nhu vậy?"
Vì sao cậu lại
Thể hiện ý chê trách
chê trách
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2011
làm phiền lòng cô nhu vậy?
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau du?c dùng làm gì?
c. Chị tôi cu?i "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
Chị chê em vẽ không giống con ngựa
chê
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2011
mà bảo là con ngựa à?"
"Em vẽ thế này
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau du?c dùng làm gì?
"Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2011
nhờ cậy
d. Bà cụ hỏi một ngu?i đang đứng vơ vẩn tru?c bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn tru?ng, em đang chăm chú nghe cô hiệu tru?ng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi nhu thế nào?
d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất." Bạn Nam lại nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2011
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn tru?ng, em đang chăm chú nghe cô hiệu tru?ng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện du?c không?
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ?
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể trách mình bằng câu hỏi nhu thế nào?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Bài toán không khó sao mình lại làm sai vậy nhỉ ?
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
d. Em và bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất." Bạn Nam nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
- Chơi diều cũng thú vị đấy chứ ?
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
- Bạn chờ hết giờ sinh hoạt rồi hãy nói chuyện có được không?
- Sao nhà bạn sạch sẽ, gọn gàng và ngăn nắp thế?
- Bài toán dễ vậy, sao mình lại không làm được nhỉ?
- Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống trong SGK
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
III. Luyện tập:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a. Thể hiện thái độ khen, chê.
b. Khẳng định, phủ định.
c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a. Thể hiện thái độ khen, chê.
a) Thể hiện thái độ khen, chê:
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên:
- Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé:
- Sao bé ngoan thế nhỉ?
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
b. Khẳng định, phủ định.
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn:
- Ăn mận cũng hay chứ?
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi:
- Ăn mận cho hỏng răng à?
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo:
- Em ra ngoài cho chị học bài được không?
Trò chơi
Ai Nhanh - Ai Đúng
Trò chơi: “AI NHANH - AI ĐÚNG”

Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
* Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?


Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó “Sao mày hư thế?”
A . Tỏ thái độ chê.

B . Khẳng định, phủ định.

C . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

A
Trò chơi: “AI NHANH - AI ĐÚNG”

Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
* Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?


* Một bạn thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?”

A . Tỏ thái độ khen, chê

B . Phủ định.

C . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

B
Trò chơi: “AI NHANH - AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
* Các câu hỏi sau được dùng làm gì?


Tôi đang học bài, bé Lan đến ôm cổ tôi. Tôi bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”

A . Tỏ thái độ khen, chê.

B . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

C . Khẳng đinh, phủ định.
B
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Chúc quý thầy cô sức khoẻ, hạnh phúc
Xin trân trọng
cảm ơn quý thầy
cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyển Quang Trân
Dung lượng: 1,73MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)