Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Chia sẻ bởi Lê Phương Thủy |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GDĐT LONG XUYÊN-AN GIANG
Trêng TiÓu häc Hµm Nghi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ!
Lớp 4
Giáo viên: Lê Phương Thủy
Thứ năm, ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Luyện tập về câu hỏi
1. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây:
a) Có phải cậu đã đạt danh hiệu học sinh giỏi không?
b) Mẹ bạn là giáo viên, phải không?
Kiểm tra bài cũ
Luyện tập về câu hỏi
2. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
Bạn có thích môn âm nhạc không?
Thử xem ai chạy nhanh hơn nào?
b
Thử xem ai chạy nhanh hơn nào
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Nhận xét:
Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
-Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
?Tìm câu hỏi trong đoạn văn
I. Nhận xét:
Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
-Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng làm gì?
I. Nhận xét:
3. Trong nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
I. Nhận xét:
I. Nhận xét:
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.
yêu cầu
mong muốn
VD: Hôm nay, Lan được điểm 10 môn toán. Lan khoe với mẹ, mẹ phấn khởi nói:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Sao con mẹ giỏi thế?
Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó hay nhưng Hoa lại bảo:
“Phim đó mà hay à?”
“Phim đó mà hay à?”
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn …
II. Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?”
c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?”
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo:
Mẹ em bé nín khóc.
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”
c) Chị tôi cười: “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”
Thể hiện ý
Chị em vẽ không giống con ngựa.
Bà cụ
yêu cầu
chê
nhờ cậy
giúp đỡ.
“Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này”.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức để khen bạn.
c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức để khen bạn.
Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
Bài toán không khó sao mình làm sai vậy nhỉ?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Chơi diều cũng thú vị chứ?
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a) Tỏ thái độ khen, chê.
b) Khẳng định, phủ định.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Tỏ thái độ khen, chê.
Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
a) Tỏ thái độ khen, chê.
Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
Trò chơi
Ai Nhanh - Ai Đúng
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “ Sao mày hư thế?”
A. Tỏ thái độ chê.
B. Khẳng định, phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
A
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một bạn thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
B
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
* Câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Tôi đang học bài, bé Lan đến ôm cổ tôi.Tôi bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
C. Khẳng định, phủ đinh.
B
DẶN DÒ:
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Xem trước bài tập 1, 2 trang 147,148
Trêng TiÓu häc Hµm Nghi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ!
Lớp 4
Giáo viên: Lê Phương Thủy
Thứ năm, ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Luyện tập về câu hỏi
1. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây:
a) Có phải cậu đã đạt danh hiệu học sinh giỏi không?
b) Mẹ bạn là giáo viên, phải không?
Kiểm tra bài cũ
Luyện tập về câu hỏi
2. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
Bạn có thích môn âm nhạc không?
Thử xem ai chạy nhanh hơn nào?
b
Thử xem ai chạy nhanh hơn nào
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Nhận xét:
Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
-Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
?Tìm câu hỏi trong đoạn văn
I. Nhận xét:
Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
-Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng làm gì?
I. Nhận xét:
3. Trong nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
I. Nhận xét:
I. Nhận xét:
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.
yêu cầu
mong muốn
VD: Hôm nay, Lan được điểm 10 môn toán. Lan khoe với mẹ, mẹ phấn khởi nói:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Sao con mẹ giỏi thế?
Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó hay nhưng Hoa lại bảo:
“Phim đó mà hay à?”
“Phim đó mà hay à?”
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Lan giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn …
II. Ghi nhớ:
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?”
c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?”
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo:
Mẹ em bé nín khóc.
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”
c) Chị tôi cười: “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”
Thể hiện ý
Chị em vẽ không giống con ngựa.
Bà cụ
yêu cầu
chê
nhờ cậy
giúp đỡ.
“Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này”.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức để khen bạn.
c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức để khen bạn.
Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
Bài toán không khó sao mình làm sai vậy nhỉ?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Chơi diều cũng thú vị chứ?
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a) Tỏ thái độ khen, chê.
b) Khẳng định, phủ định.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Tỏ thái độ khen, chê.
Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
a) Tỏ thái độ khen, chê.
Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
Trò chơi
Ai Nhanh - Ai Đúng
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “ Sao mày hư thế?”
A. Tỏ thái độ chê.
B. Khẳng định, phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
A
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Một bạn thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
B
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
* Câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Tôi đang học bài, bé Lan đến ôm cổ tôi.Tôi bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
C. Khẳng định, phủ đinh.
B
DẶN DÒ:
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Xem trước bài tập 1, 2 trang 147,148
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phương Thủy
Dung lượng: 969,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)