Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Khang | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

NGƯỜI THỰC HIỆN: PHẠM THỊ BÍCH VÂN TRƯỜNG TH BÌNH HÒA HƯNG
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – Lớp 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH HÒA HƯNG
TRƯỜNG
HỌC
THÂN
THIỆN
HỌC
SINH
TÍCH
CỰC
Ki?m tra b�i cu
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
Hãy đặt một câu hỏi để hỏi người khác?
Hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình?
Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào?
Câu hỏi dùng để làm gì?
Cho ví dụ?

1


2


3


4
Trò Chơi
Em chọn cánh hoa nào ?
1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
* Tìm câu hỏi trong đoạn đối thoại trên?
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
- Sao chú mày nhát thế?
Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
- Chứ sao?
Ông Hòn Rấm khẳng định
đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
2. Theo em các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng làm gì?
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
I. Nhận xét:
3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?" Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
"Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?"
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
- Sao chú mày nhát thế?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
I. Nhận xét:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
II. Ghi nhớ:
Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
1. Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
I. Nhận xét:
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này."
b. ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"
c. Chị tôi cười: "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này."
Có nín đi không?
Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.
b. ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"
Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?
Thể hiện ý chê trách
c. Chị tôi cười: "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
Em vẽ thế này mà bảo là
con ngựa à?
Chị chê em vẽ không giống con ngựa
d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Chú có thể xem giúp tôi mấy
Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ
giờ có xe đi miền Đông không?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất." Bạn Nam lại nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ sáu ngày tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Bài toán không khó sao mình lại làm sai vậy nhỉ?
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
d. Em và bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất." Bạn Nam nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
Bạn chờ hết giờ sinh hoạt rồi hãy nói chuyện có được không?
Sao nhà bạn sạch sẽ, gọn gàng và ngăn nắp thế?
Bài toán dễ vậy, sao mình lại không làm được nhỉ?
Chơi diều cũng thú vị đấy chứ ?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Bài 2:
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a. Tỏ thái độ khen, chê.
b. Khẳng định, phủ định.
c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a. Tỏ thái độ khen, chê.
b. Khẳng định, phủ định.
c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
a) Tỏ thái độ khen, chê.
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định.
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
DẶN DÒ
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài:
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Kính chúc quí thầy cô mạnh khỏe
Chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo.
Kính chúc quí thầy cô mạnh khỏe
Chân thành cảm ơn quí thầy cô giáo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Khang
Dung lượng: 712,80KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)