Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Chia sẻ bởi Đinh Quốc Nguyễn |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG NHẠN
HUYỆN CẨM MỸ – TỈNH ĐỒNG NAI
Người thực hiện: Đinh Quốc Nguyễn
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
- Sao chú mày nhát thế?
I. Nhận xét:
- Chứ sao?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng làm gì?
- Sao chú mày nhát thế?
Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
I. Nhận xét:
- Chứ sao?
Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng làm gì?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
i. Nhận xét
3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?" Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
"Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?"
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Sao chú mày nhát thế?
Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
I. Nhận xét:
Chứ sao?
Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
Nêu yêu cầu, mong muốn các cháu nói nhỏ.
mong muốn
yêu cầu,
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
ii. Ghi nhớ
Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
Thái độ khen, chê.
Sự khẳng định, phủ định.
Yêu cầu, mong muốn.
I. Nhận xét
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này."
b. ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"
c. Chị tôi cười: "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a. "Có nín đi không?
Mẹ yêu cầu em bé
nín khóc.
yêu cầu
b. "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"
Thể hiện ý chê trách
chê trách
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a. "Có nín đi không?
Mẹ yêu cầu em bé
nín khóc.
yêu cầu
b. "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"
Thể hiện ý chê trách
chê trách
c. "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
Chị chê em vẽ không giống con ngựa
chê
d. "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ
nhờ cậy
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a. "Có nín đi không?
Mẹ yêu cầu em bé
nín khóc.
yêu cầu
b. "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"
Thể hiện ý chê trách
chê trách
c. "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"
Chị chê em vẽ không giống con ngựa
chê
d. "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"
Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ
nhờ cậy
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất." Bạn Nam lại nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
Chúng ta chờ cô hiệu trưởng nói xong rồi nói chuyện được không?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
- Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
- Nhà của Dũng còi sao mà gọn gàng sạch sẽ thế?
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
- Bài toán không khó sao mình lại làm sai vậy nhỉ?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu
- Tại sao mình lại chủ quan để sai bài tập dễ thế nhỉ?
- Bài dễ thế này tại sao mình lại làm sai thế nhỉ?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
III. Luyện tập:
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
d. Em và bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất." Bạn Nam nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
- Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
- Bọn mình chơi diều đi, các cậu thấy thế nào?
- Tại sao chúng mình không chơi diều nhỉ? Trò này cũng thú vị đấy chứ/
III. Luyện tập:
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a. Tỏ thái độ khen, chê.
b. Khẳng định, phủ định.
c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a. Thể hiện sự khen, chê
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Trò chơi: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
* Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó “Sao mày hư thế?”
A . Tỏ thái độ chê.
B . Khẳng định, phủ định.
C . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
B
A
Một bạn thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn:
“ Tiếng Ph¸p mµ hay ?”
A . Tỏ thái độ khen, chê.
B . Phủ định.
C . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Trò chơi: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
* Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
Tôi đang học bài, bé Lan đến ôm cổ tôi. Tôi bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
A . Tỏ thái độ khen, chê.
B . Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
C . Khẳng đinh, phủ định.
B
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
Dùng
câu
hỏi
vào
mục
đích
khác
i.
Nhận
xét
ii.
Ghi
nhớ
iii.
Luyện
tập
Ta dùng câu hỏi để thể hiện:
Thái độ khen, chê; Sự khẳng định, phủ định;
Yêu cầu, mong muốn.
BT 1: Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?
BT 2: Đặt câu phù hợp với tình huống
BT3: Nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi.
Đọc đoạn đối thoại giữa ông hòn Rấm và chú bé Đất
Câu hỏi của ông Hòn Rấm dùng để chê, khẳng định.
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Yêu cầu
V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Quốc Nguyễn
Dung lượng: 14,80MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)