Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác

Chia sẻ bởi Huỳnh lý đáng | Ngày 10/05/2019 | 128

Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN PHÁN
LUYỆN TỪ &CÂU
LỚP 4A
GIÁO VIÊN: HUỲNH LÝ ĐÁNG
CÂU HỎI DÙNG VÀO MỤC ĐÍCH KHẤC
KIỂM TRA BÀI CŨ
2
I. Nhận xét:
1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa Ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung
Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bế Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
* Tìm câu hỏi trong đoạn hội thoại trên?
Theo em các câu hỏi của Ông Hòn Rấm có đùng để hỏi về điều chưa biết không?
Nếu không, chúng được dùng làm gì?
- Sao chú mày nhát thế?
Ông Hòn Rấm chª chú bé Đất nhát.
chê
- Ch? sao?
Ông Hòn Rấm
kh¼ng ®Þn đất có
thể nung trong lửa.
Khẳng định
3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
- Sao chú mày nhát thế?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
- Ch? sao?
- ễng Hũn R?m kh?ng d?nh d?t cú th? nung trong l?a.
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.
II. Ghi nhớ:
Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để l�m gỡ?
Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
1. Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn…
III. Luyện tập:
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”
b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”
c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”
d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? ”
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.
b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”
Thể hiện ý chê trách
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”
Chị chê em vẽ không giống con ngựa.
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? ”
Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ
a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”
Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.
b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”
Thể hiện ý chê trách
c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”
Chị chê em vẽ không giống con ngựa
d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? ”
Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuâgn của toàn trường, em đang chăm chỉ nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bài 2: đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, Đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
c. Trong gi? ki?m tra, em l�m sai m?t b�i t?p, mói d?n khi v? nh� em m?i nghi ra. Em cú th? t? trỏch mỡnh b?ng cõu h?i nhu th? n�o?
d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuâgn của toàn trường, em đang chăm chỉ nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bài 2: đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
b. D?n nh� m?t b?n cựng l?p, em th?y nh� r?t s?ch s?, D? d?c s?p x?p g?n g�ng, ngan n?p. Hóy dựng hỡnh th?c cõu h?i d? khen b?n.
Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Trong gi? ki?m tra, em l�m sai m?t b�i t?p, mói d?n khi v? nh� em m?i nghi ra. Em cú th? t? trỏch mỡnh b?ng cõu h?i nhu th? n�o?
Bài toán không khó sao mình lại làm sai vậy nhỉ?
d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Choi di?u cung thỳ v? d?y ch??
a. Tỏ thái độ khen, chê.

b. Khẳng định, phủ định.

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
a) Tỏ thái độ khen, chê.
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
b) Khẳng định, phủ định.
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
a) Tỏ thái độ khen, chê.
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định.
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
DẶN DÒ
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài:
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Chào tạm biệt các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh lý đáng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)