Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Hải |
Ngày 10/05/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Tuần 14. Dùng câu hỏi vào mục đích khác thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LÃM
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GV: Nguy?n Th? Minh H?i
Cậu giúp tớ việc này có được không?
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
A. Nhận xét:
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện “Chú Đất Nung”:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
Luyện từ và câu
Ông Hòn Rấm cười bảo:
Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được
nhiều việc có ích.
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao?
- Sao chú mày nhát thế?
I. Nhận xét:
1. Tìm câu hỏi của ông Hòn Rấm.
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng làm gì?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
I. Nhận xét:
Thi giữa học kì 1 vừa qua, Hùng được điểm 10 môn toán.Hùng khoe với mẹ, mẹ phấn khởi nói:
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Hùng giỏi.
khen
Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó hay nhưng Hoa lại bảo:
I. Nhận xét:
“Phim đó mà hay à?”
“Phim đó mà hay à?”
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Hùng giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
3. Trong nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
I. Nhận xét:
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Hùng giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
Các cháu có thể nói nhỏ
hơn không?
Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu,
mong muốn.
nêu yêu cầu,
mong muốn.
Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
II. Ghi nhớ:
1. Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn …
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?”
c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?”
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Có nín đi không?
b) Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?
c) Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?
d) Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi Miền Đông không?
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.
Thể hiện ý
Chị em vẽ không giống con ngựa.
Bà cụ
a) Có nín đi không?
b) Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?
c) Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?
chê trách
chê trách
yêu cầu
chê
chê
d) Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi Miền Đông không?
nhờ cậy
giúp đỡ.
giúp đỡ.
nhờ cậy
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
Bài toán không khó sao mình làm sai vậy nhỉ?
Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
Chơi diều cũng thú vị chứ?
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a) Tỏ thái độ khen, chê.
b) Khẳng định, phủ định.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
Tỏ thái độ khen, chê.
Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang
chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được
không?”
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “ Sao mày hư thế?”
A. Tỏ thái độ chê.
B. Khẳng định, phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Một bạn thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
A
B
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
* Câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Tôi đang học bài, bé Lan đến chọc phá.Tôi quay lại bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
C. Khẳng định, phủ đinh.
B
QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ LÃM
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GV: Nguy?n Th? Minh H?i
Cậu giúp tớ việc này có được không?
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
A. Nhận xét:
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện “Chú Đất Nung”:
Ông Hòn Rấm cười bảo:
Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
Luyện từ và câu
Ông Hòn Rấm cười bảo:
Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được
nhiều việc có ích.
- Sao chú mày nhát thế?
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao?
- Sao chú mày nhát thế?
I. Nhận xét:
1. Tìm câu hỏi của ông Hòn Rấm.
2. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng làm gì?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
I. Nhận xét:
Thi giữa học kì 1 vừa qua, Hùng được điểm 10 môn toán.Hùng khoe với mẹ, mẹ phấn khởi nói:
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Hùng giỏi.
khen
Lan và Hoa cùng xem một bộ phim. Lan bảo phim đó hay nhưng Hoa lại bảo:
I. Nhận xét:
“Phim đó mà hay à?”
“Phim đó mà hay à?”
- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.
chê
- Chứ sao?
- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.
khẳng định
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Hùng giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
3. Trong nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
I. Nhận xét:
I. Nhận xét:
- Sao con mẹ giỏi thế?
- Mẹ khen Hùng giỏi.
khen
- Phim đó mà hay à?
- Hoa phủ định ý kiến của Lan.
phủ định
Các cháu có thể nói nhỏ
hơn không?
Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu,
mong muốn.
nêu yêu cầu,
mong muốn.
Nhiều khi, ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:
II. Ghi nhớ:
1. Thái độ khen, chê.
2. Sự khẳng định, phủ định.
3. Yêu cầu, mong muốn …
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”
b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?”
c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?”
d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?”
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
a) Có nín đi không?
b) Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?
c) Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?
d) Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi Miền Đông không?
III. Luyện tập:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?
Mẹ yêu cầu em bé nín khóc.
Thể hiện ý
Chị em vẽ không giống con ngựa.
Bà cụ
a) Có nín đi không?
b) Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?
c) Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?
chê trách
chê trách
yêu cầu
chê
chê
d) Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi Miền Đông không?
nhờ cậy
giúp đỡ.
giúp đỡ.
nhờ cậy
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
c) Trong giờ kiểm tra em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:
Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
Bài toán không khó sao mình làm sai vậy nhỉ?
Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
Chơi diều cũng thú vị chứ?
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
a) Tỏ thái độ khen, chê.
b) Khẳng định, phủ định.
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
Tỏ thái độ khen, chê.
Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.
Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”
b) Khẳng định, phủ định:
Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”
Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang
chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được
không?”
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Các câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “ Sao mày hư thế?”
A. Tỏ thái độ chê.
B. Khẳng định, phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
Một bạn thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “ Tiếng Anh cũng hay chứ?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Phủ định.
C. Thể hiện yêu cầu, mong muốn
A
B
TRÒ CHƠI: “AI NHANH, AI ĐÚNG”
Em hãy chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
* Câu hỏi sau được dùng để làm gì?
Tôi đang học bài, bé Lan đến chọc phá.Tôi quay lại bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được không?”
A. Tỏ thái độ khen, chê.
B. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
C. Khẳng định, phủ đinh.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)