Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi

Chia sẻ bởi Võ Văn Tâm | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 4

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí thầy cô giáo về dự giờ
Môn : Luyện từ và câu
Lớp : 4B
NGƯỜI THỰC HIỆN : TRẦN THỊ BA
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
1. Tìm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người?
quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng ,kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường vững chí, vững lòng, vững dạ…
2.Tìm các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người ?
Khó khăn , gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai…
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Nhận xét :
1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao .
Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
2 . Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
2 . Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai ?
+ Câu hỏi 1 là của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình
+ Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi- ôn-cốp -xki
S125
3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ? Như thế nào ?
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?
X-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
-Từ vì sao
-Dấu chấm hỏi
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
-Từ thế nào
-Dấu chấm hỏi
I.Nhận xét :
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?
+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai ?
+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.
+ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?
+ ai, gì ,nào , sao, không…
+ Khi viết cuối câu hỏi dùng dấu gì?
+ Khi viết cuối câu hỏi dùng dấu chấm hỏi
Thứ năm ngày 19 thàng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
II.Ghi nhớ:
1.Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết .
2.Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3.Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, không…). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi( ? )
S131
+ Vì sao em đi học muộn ?
+ Em đã học bài chưa ?
+ Tại sao mình lại quên nhỉ ?
+ Sáng mai , em làm gì ?
Ví dụ
III. Luyện tập :
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau :







S85,114
THẢO LUẬN NHÓM 4
Bài 1:
III. Luyện tập:
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
III. Luyện tập:
Bài 2: Chọn khoảng 3câu trong bài văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Câu hỏi: -Thuở đi học , chữ Cao bá quát thế nào ?
-Chữ ai xấu ?
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
-Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém ?
Nhóm2
III.Luyện tập:
+ Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
+Từ đó, ông dốc sức luyện viêt chữ sao cho đẹp.
Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ?
-Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
-Từ khi nào, Cao bá Quát dốc sức luyện viêt chữ ?
+ Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt ?
+Cao bá Quát nổi danh là người như thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt ?

III.Luyện tập:
+Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào ?
-Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm gì ?
- Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì ?
Bài 3: Em hãy đặt một câu hỏi để tự hoỉ mình.
M. Mình đã đọc truyện nầy ở đâu rồi ấy nhỉ ?
Gợi ý: Có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua,1cuốn sách cần tìm, 1bộ phim đã xem, 1đồ dùng đã mua, mọt công việc mẹ bảo làm …
III.Luyện tập;
+Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ?
+Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì đây ?
+Mình để bút ở đâu rồi nhỉ ?
+Cô này quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ ?
Củng cố - dặn dò:
Các em học bài và chuẩn bị bài sau :
Luyện tập về câu hỏi
Chào tạm biệt
Chúc thầy cô sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Văn Tâm
Dung lượng: 375,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)