Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ SÔNG CẦU
Hội giảng giáo viên giỏi
Người thực hiện: Nguyễn Thành Đô
Đơn vị: TH & THCS Lê Quý Đôn
Kính chào các thầy cô tham dự hội giảng
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ:
Hãy đặt câu với một từ thuộc chủ đề: ý chí - Nghị lực.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Đọc 1 đoạn văn ngắn nói về 1 người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
Bỗng xuất hiện một bà lão ăn xin không biết từ đâu đến.
Bà lão quần áo rách rưới, thân hình gầy gò ốm yếu, lở loét.
Cụ đói lắm phải không ạ ?
Mẹ con ngươi thật nhân hậu !
Dùng để hỏi
Dùng để khen
Dùng để tả
Dùng để kể
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Mở SGK / 125
I.Nhận xét :
1)Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.
2)Các câu hỏi ấy của ai và để hỏi ai ?
3)Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
I.Nhận xét :
Câu hỏi
Dấu hiệu
Hỏi ai
Của ai
1)Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
2)Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ??
Xi – ôn - cốp - xki
một người bạn
tự hỏi mình
Xi-ôn-cốp-xki
Từ:vì sao
-d. chấm hỏi ( ?) ở cuối câu
Từ: thế nào
-d. chấm hỏi ( ?) ở cuối câu
* Câu hỏi 1 của ai ? Dùng để hỏi ai ? Dấu hiệu nào giúp nhận biết đó là câu hỏi ?
* Câu hỏi 2 của ai ? Dùng để hỏi ai ? Dấu hiệu nào giúp nhận biết đó là câu hỏi ?
1.
Câu hỏi còn gọi là câu gì ? Câu hỏi dùng để làm gì ?
2.
Câu hỏi dùng để hỏi ai ?
3.
Câu hỏi thường có các từ gì ? Đó là những từ nào ? Khi viết , cuối câu hỏi có gì ?
II. Ghi nhớ:
1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai ; gì ; nào ; sao ; không ; … ) .Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi ( ? )
III.
Luyện tập :
1)Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ ; Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau :
1.
Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Ai xui con thế ?
M
4
5
1
3
6
2
Anh có yêu nước không ?
Anh đi với tôi chứ ?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi?
Anh có muốn đi với tôi không ?
Anh có giữ bí mật không ?
Câu hỏi của mẹ
để hỏi Cương
thế
C.hỏi của Bác Hồ
C.hỏi của Bác Hồ
C.hỏi của Bác Hồ
C.hỏi của Bác Lê
C.hỏi của Bác Hồ
để hỏi bác Lê
để hỏi bác Lê
để hỏi Bác Hồ
để hỏi bác Lê
để hỏi bác Lê
Có…
không
Có…
không
Có…
không
đâu
chứ
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai ?
Để hỏi ai
Từ nghi vấn
Con vừa bảo gì ?
Câu hỏi của mẹ
để hỏi Cương
gì
Chọn khoảng 3 câu trong bài “Văn hay chữ tốt”. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu
Bài 2:
M: Thu? di h?c , Cao Bỏ Quỏt vi?t ch? r?t x?u nờn nhi?u bi van dự hay v?n b? th?y cho di?m kộm.
Cõu h?i: -Thu? di h?c , ch? Cao Bỏ Quỏt th? no ?
-Ch? ai x?u ?
-Vỡ sao Cao Bỏ Quỏt thu?ng b? di?m kộm ?
-Vỡ sao nhi?u bi van c?a Cao Bỏ Quỏt dự hay v?n b? di?m kộm ?
Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình .
M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ ?
Bài 3
Chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :
Mình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . nhỉ ?
-Mình đã làm bài tập chưa nhỉ ?
-Mình gặp bạn ấy ở đâu rồi nhỉ ?
IV. Củng cố:
Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi ?
Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai ; gì ; nào ; sao ; không ; … ) .Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi ( ? )
Nhìn vào bức tranh và đặt một câu hỏi liên quan đến người trong tranh .
-Đây là ai ? ; Ông ta là ai vậy ?
*Đây là cái gì ?
*Trái bóng này có mấy
màu ?
*Đây là con gì ?
*Nó đang đậu ở đâu ?
Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
Ai đã mơ ước được bay lên bầu trời ?
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
V. Hoạt động nối tiếp:
-Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập 2 ; 3 / 131-132
-Chuẩn bị bài : Luyện tập về câu hỏi / 137
Chân thành cảm ơn các thầy cô, các em học sinh.
Hội giảng giáo viên giỏi
Người thực hiện: Nguyễn Thành Đô
Đơn vị: TH & THCS Lê Quý Đôn
Kính chào các thầy cô tham dự hội giảng
Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ:
Hãy đặt câu với một từ thuộc chủ đề: ý chí - Nghị lực.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Đọc 1 đoạn văn ngắn nói về 1 người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
Bỗng xuất hiện một bà lão ăn xin không biết từ đâu đến.
Bà lão quần áo rách rưới, thân hình gầy gò ốm yếu, lở loét.
Cụ đói lắm phải không ạ ?
Mẹ con ngươi thật nhân hậu !
Dùng để hỏi
Dùng để khen
Dùng để tả
Dùng để kể
Luyện từ và câu
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Mở SGK / 125
I.Nhận xét :
1)Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.
2)Các câu hỏi ấy của ai và để hỏi ai ?
3)Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
I.Nhận xét :
Câu hỏi
Dấu hiệu
Hỏi ai
Của ai
1)Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
2)Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ??
Xi – ôn - cốp - xki
một người bạn
tự hỏi mình
Xi-ôn-cốp-xki
Từ:vì sao
-d. chấm hỏi ( ?) ở cuối câu
Từ: thế nào
-d. chấm hỏi ( ?) ở cuối câu
* Câu hỏi 1 của ai ? Dùng để hỏi ai ? Dấu hiệu nào giúp nhận biết đó là câu hỏi ?
* Câu hỏi 2 của ai ? Dùng để hỏi ai ? Dấu hiệu nào giúp nhận biết đó là câu hỏi ?
1.
Câu hỏi còn gọi là câu gì ? Câu hỏi dùng để làm gì ?
2.
Câu hỏi dùng để hỏi ai ?
3.
Câu hỏi thường có các từ gì ? Đó là những từ nào ? Khi viết , cuối câu hỏi có gì ?
II. Ghi nhớ:
1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai ; gì ; nào ; sao ; không ; … ) .Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi ( ? )
III.
Luyện tập :
1)Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ ; Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau :
1.
Tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Ai xui con thế ?
M
4
5
1
3
6
2
Anh có yêu nước không ?
Anh đi với tôi chứ ?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi?
Anh có muốn đi với tôi không ?
Anh có giữ bí mật không ?
Câu hỏi của mẹ
để hỏi Cương
thế
C.hỏi của Bác Hồ
C.hỏi của Bác Hồ
C.hỏi của Bác Hồ
C.hỏi của Bác Lê
C.hỏi của Bác Hồ
để hỏi bác Lê
để hỏi bác Lê
để hỏi Bác Hồ
để hỏi bác Lê
để hỏi bác Lê
Có…
không
Có…
không
Có…
không
đâu
chứ
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai ?
Để hỏi ai
Từ nghi vấn
Con vừa bảo gì ?
Câu hỏi của mẹ
để hỏi Cương
gì
Chọn khoảng 3 câu trong bài “Văn hay chữ tốt”. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu
Bài 2:
M: Thu? di h?c , Cao Bỏ Quỏt vi?t ch? r?t x?u nờn nhi?u bi van dự hay v?n b? th?y cho di?m kộm.
Cõu h?i: -Thu? di h?c , ch? Cao Bỏ Quỏt th? no ?
-Ch? ai x?u ?
-Vỡ sao Cao Bỏ Quỏt thu?ng b? di?m kộm ?
-Vỡ sao nhi?u bi van c?a Cao Bỏ Quỏt dự hay v?n b? di?m kộm ?
Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình .
M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ ?
Bài 3
Chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau :
Mình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . nhỉ ?
-Mình đã làm bài tập chưa nhỉ ?
-Mình gặp bạn ấy ở đâu rồi nhỉ ?
IV. Củng cố:
Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi ?
Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai ; gì ; nào ; sao ; không ; … ) .Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi ( ? )
Nhìn vào bức tranh và đặt một câu hỏi liên quan đến người trong tranh .
-Đây là ai ? ; Ông ta là ai vậy ?
*Đây là cái gì ?
*Trái bóng này có mấy
màu ?
*Đây là con gì ?
*Nó đang đậu ở đâu ?
Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
Ai đã mơ ước được bay lên bầu trời ?
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
V. Hoạt động nối tiếp:
-Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập 2 ; 3 / 131-132
-Chuẩn bị bài : Luyện tập về câu hỏi / 137
Chân thành cảm ơn các thầy cô, các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hoàng
Dung lượng: 3,56MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)