Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Dung |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
`
1. Tìm các từ không cùng loại với các từ trong mỗi dòng sau:
a, Quyết chí, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên nghị, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí,
b, Khó khăn, gian khó, gian nan, gian truân,thử thách,
chông gai.
quyết tâm
gian khổ
quyết tâm
gian khổ
b
a .Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người : Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên nghị, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí . . .
b. Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian truân, thử thách, chông gai,.
2. Đọc đoạn văn nói về người có ý chí nghị lực
(Bài 3-VBT Tiếng Việt 4 Tập 1-Trang 88 )
Câu văn: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?
1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.
I. Nhận xét:
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi
mình
-Từ: Vì sao
-Dấu chấm hỏi
Một người
bạn
Xi-ôn-cốp-xki
-Từ : thế nào
-Dấu chấm hỏi
N2
1 phút
2. Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
I. Nhận xét:
II. Ghi nhớ:
1, Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2, Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3, Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao,không,.). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Sgk / tr 85
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Câu hỏi của mẹ
Để hỏi Cương
thế
Ai xui con thế?
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
VBT
Trang 90
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi ?
Câu hỏi của bác Lê
Hỏi Bác Hồ
đâu
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi bác Lê
chứ
Bài 2:
Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Câu hỏi: - Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào?
- Chữ ai xấu?
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém?
Bài 2:
Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
N4
2phót
Bài 3: Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ ?
B
Ai nhanh hơn!
Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi?
1. Con đã làm bài tập chưa?
2. Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ?
3. Mẹ hỏi xem con đã làm bài tập chưa.
x
x
Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,.). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
Ghi nhớ:
1. Tìm các từ không cùng loại với các từ trong mỗi dòng sau:
a, Quyết chí, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên nghị, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí,
b, Khó khăn, gian khó, gian nan, gian truân,thử thách,
chông gai.
quyết tâm
gian khổ
quyết tâm
gian khổ
b
a .Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người : Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên nghị, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí . . .
b. Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian truân, thử thách, chông gai,.
2. Đọc đoạn văn nói về người có ý chí nghị lực
(Bài 3-VBT Tiếng Việt 4 Tập 1-Trang 88 )
Câu văn: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?
1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.
I. Nhận xét:
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi
mình
-Từ: Vì sao
-Dấu chấm hỏi
Một người
bạn
Xi-ôn-cốp-xki
-Từ : thế nào
-Dấu chấm hỏi
N2
1 phút
2. Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
I. Nhận xét:
II. Ghi nhớ:
1, Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2, Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3, Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao,không,.). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Sgk / tr 85
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Câu hỏi của mẹ
Để hỏi Cương
thế
Ai xui con thế?
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
VBT
Trang 90
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng có mẫu như sau:
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi ?
Câu hỏi của bác Lê
Hỏi Bác Hồ
đâu
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi bác Lê
chứ
Bài 2:
Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Câu hỏi: - Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào?
- Chữ ai xấu?
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém?
Bài 2:
Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
N4
2phót
Bài 3: Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
M: Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ ?
B
Ai nhanh hơn!
Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi?
1. Con đã làm bài tập chưa?
2. Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ?
3. Mẹ hỏi xem con đã làm bài tập chưa.
x
x
Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,.). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
Ghi nhớ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Dung
Dung lượng: 1,05MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)