Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòa B |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 4
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hòa b
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ,
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Bài : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Dòng nào dưới đây có các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người ?
a) khó khăn, gian khổ, kiên cường
b) khó khăn, gian nan, thách thức
c) quyết tâm, vững dạ, chông gai
Đặt câu với từ khó khăn.
Câu 2 : Tìm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?
Đặt câu với từ kiên trì.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I/ Nhận xét :
1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao( trang 125).
Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi : “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Có người bạn hỏi:
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
“Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn
bay được ?”
Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ
thí nghiệm như thế ?
Xi-ôn-cốp-xki cười :
- Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi.
Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. Qua nhiều lần thí nghiệm, ông đã tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. Không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian. Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, sau này ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
Hơn bốn mươi năm khổ công nghiên cứu, tìm tòi, Xi-ôn-cốp-xki đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: “Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục.”
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
2. Cậu làm thế nào
mà mua được nhiều
sách và dụng cụ thí
nghiệm như thế ?
Xi-ôn-cốp-xki
Một người bạn
Tự hỏi mình
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
Từ thế nào
Dấu chấm hỏi
1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về
những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng
cũng có những câu để tự hỏi mình.
II/ Ghi nhớ :
Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về
những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng
cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai, gì, nào,
sao, không,…).
III/ Luyện tập :
Bài 1 : Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ( trang 85), Hai bàn tay( trang 114) và ghi vào bảng có mẫu như sau :
- Con vừa bảo gì ?
Câu hỏi của mẹ
Hỏi Cương
thế
- Ai xui con thế ?
Câu hỏi của mẹ
Hỏi Cương
gì
Bài 2 : Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
M : Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ?
Chữ ai xấu ?
Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém ?
Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
Câu hỏi :
Bài 3 : Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
M : Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ ?
Hôm nay con có đi học không ?
Câu chuyện này vui không bạn Tú ?
Trời hôm nay lạnh quá !
Quyển sách này mình đọc chưa ta ?
1
2
3
4
5
Cô mong em chăm học hơn nữa.
Trò chơi
Nhận diện câu hỏi
Đúng câu thì ghi Đ, sai thì ghi S
Start
HẾT GIỜ
1
2
3
4
5
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE,
CHÚC CÁC EM HỌC GiỎI
LỚP 4
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hòa b
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ,
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Bài : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Dòng nào dưới đây có các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người ?
a) khó khăn, gian khổ, kiên cường
b) khó khăn, gian nan, thách thức
c) quyết tâm, vững dạ, chông gai
Đặt câu với từ khó khăn.
Câu 2 : Tìm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người ?
Đặt câu với từ kiên trì.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I/ Nhận xét :
1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao( trang 125).
Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi : “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Có người bạn hỏi:
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
“Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn
bay được ?”
Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ
thí nghiệm như thế ?
Xi-ôn-cốp-xki cười :
- Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi.
Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. Qua nhiều lần thí nghiệm, ông đã tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. Không nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian. Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, sau này ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
Hơn bốn mươi năm khổ công nghiên cứu, tìm tòi, Xi-ôn-cốp-xki đã thực hiện được điều ông hằng tâm niệm: “Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục.”
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
2. Cậu làm thế nào
mà mua được nhiều
sách và dụng cụ thí
nghiệm như thế ?
Xi-ôn-cốp-xki
Một người bạn
Tự hỏi mình
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
Từ thế nào
Dấu chấm hỏi
1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về
những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng
cũng có những câu để tự hỏi mình.
II/ Ghi nhớ :
Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
1. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về
những điều chưa biết.
2. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng
cũng có những câu để tự hỏi mình.
3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ( ai, gì, nào,
sao, không,…).
III/ Luyện tập :
Bài 1 : Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ( trang 85), Hai bàn tay( trang 114) và ghi vào bảng có mẫu như sau :
- Con vừa bảo gì ?
Câu hỏi của mẹ
Hỏi Cương
thế
- Ai xui con thế ?
Câu hỏi của mẹ
Hỏi Cương
gì
Bài 2 : Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
M : Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ?
Chữ ai xấu ?
Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm kém ?
Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
Câu hỏi :
Bài 3 : Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
M : Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi ấy nhỉ ?
Hôm nay con có đi học không ?
Câu chuyện này vui không bạn Tú ?
Trời hôm nay lạnh quá !
Quyển sách này mình đọc chưa ta ?
1
2
3
4
5
Cô mong em chăm học hơn nữa.
Trò chơi
Nhận diện câu hỏi
Đúng câu thì ghi Đ, sai thì ghi S
Start
HẾT GIỜ
1
2
3
4
5
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE,
CHÚC CÁC EM HỌC GiỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòa B
Dung lượng: 4,54MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)