Tuần 12. MRVT: Ý chí - Nghị lực
Chia sẻ bởi Lê Tấn Tài |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. MRVT: Ý chí - Nghị lực thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
Môn : Luyện từ và câu
Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
Chí lí ,chí thân ,chí tình,
chí công.
Chí khí , chí hướng ,quyết chí .
ý chí là khả năng tự xác định mục đích, khó khăn để vượt qua nó.
Bài 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
a) Làm việc liên tục, bền bỉ.
b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
Bài 3
Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào chỗ trống?
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu . Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không . ở nhà, em tự tập viết bằng chân. của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu , nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng,Nguyễn Ngọc Ký đạt trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
nghị lực
nản chí
Quyết tâm
kiên nhẫn
quyết chí
nguyện vọng
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4
Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì?
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
c) Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Chúc quý thầy cô và các em sức khoẻ – thành đạt !
QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
Môn : Luyện từ và câu
Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
Chí lí ,chí thân ,chí tình,
chí công.
Chí khí , chí hướng ,quyết chí .
ý chí là khả năng tự xác định mục đích, khó khăn để vượt qua nó.
Bài 2
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
a) Làm việc liên tục, bền bỉ.
b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
Bài 3
Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào chỗ trống?
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu . Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không . ở nhà, em tự tập viết bằng chân. của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu , nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng,Nguyễn Ngọc Ký đạt trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
nghị lực
nản chí
Quyết tâm
kiên nhẫn
quyết chí
nguyện vọng
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4
Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì?
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
c) Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Chúc quý thầy cô và các em sức khoẻ – thành đạt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tấn Tài
Dung lượng: 510,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)