Tuần 12. MRVT: Ý chí - Nghị lực
Chia sẻ bởi Bùi Thị Quỳnh Nga |
Ngày 14/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. MRVT: Ý chí - Nghị lực thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Phước Hội 1
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp 4A
Phân môn: Luyện từ và câu
Giáo viên dạy: Vương Thị Phượng
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải, ý chí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
3. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào ô trống?
4. Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì?
a) Làm việc liên tục, bền bỉ.
b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng:
Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất).
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
chí phải
ý chí
, chí lí
, chí thân,
, chí công
chí tình
, chí khí
, chí hướng,
chí phải,
ý chí,
chí lí,
chí thân,
chí khí,
chí tình,
chí hướng,
chí công,
quyết chí
quyết chí
3. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào ô trống?
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
nghị lực
Quyết tâm
nản chí
quyết chí
kiên nhẫn
nguyện vọng
4. Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì?
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
c) Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Mục tiêu:
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
HS thích khám phá, hiểu nghĩa từ ngữ Tiếng Việt, Hán Việt.
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp 4A
Phân môn: Luyện từ và câu
Giáo viên dạy: Vương Thị Phượng
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải, ý chí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
2. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
3. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào ô trống?
4. Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì?
a) Làm việc liên tục, bền bỉ.
b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
c) Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
d) Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng:
Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất).
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
chí phải
ý chí
, chí lí
, chí thân,
, chí công
chí tình
, chí khí
, chí hướng,
chí phải,
ý chí,
chí lí,
chí thân,
chí khí,
chí tình,
chí hướng,
chí công,
quyết chí
quyết chí
3. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào ô trống?
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
nghị lực
Quyết tâm
nản chí
quyết chí
kiên nhẫn
nguyện vọng
4. Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì?
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
c) Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Mục tiêu:
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
HS thích khám phá, hiểu nghĩa từ ngữ Tiếng Việt, Hán Việt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Quỳnh Nga
Dung lượng: 598,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)