Tuần 12. MRVT: Ý chí - Nghị lực
Chia sẻ bởi Đỗ Vân Anh |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12. MRVT: Ý chí - Nghị lực thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất).
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
M: chí phải
chí lí, chí tình, chí thân, chí công.
M: ý chí
chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2: Chọn đáp án đúng:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
Làm việc liên tục, bền bỉ
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn
Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc
: kiên trì
: kiên cố
: chí tình, chí nghĩa
Bài 3: Em chọn từ nào để điền vào chỗ chấm:
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ........................ Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ......................... Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. ............................. của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, có lúc Ký thiếu ............................., nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng ........................................ học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt .................................... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
nghị lực
Quyết tâm
nản chí
quyết chí
kiên nhẫn
nguyện vọng
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Đừng sợ thử thách, khó khăn vì qua thử thách, khó khăn mới biết ai có tài, có đức.
Phải chịu khó mới có thành công.
Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng vì từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì mới giỏi.
Tạm biệt các bạn nhé!
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất).
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
M: chí phải
chí lí, chí tình, chí thân, chí công.
M: ý chí
chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2: Chọn đáp án đúng:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
Làm việc liên tục, bền bỉ
Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn
Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc
: kiên trì
: kiên cố
: chí tình, chí nghĩa
Bài 3: Em chọn từ nào để điền vào chỗ chấm:
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ........................ Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ......................... Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. ............................. của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, có lúc Ký thiếu ............................., nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng ........................................ học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt .................................... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
nghị lực
Quyết tâm
nản chí
quyết chí
kiên nhẫn
nguyện vọng
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Đừng sợ thử thách, khó khăn vì qua thử thách, khó khăn mới biết ai có tài, có đức.
Phải chịu khó mới có thành công.
Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng vì từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì mới giỏi.
Tạm biệt các bạn nhé!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Vân Anh
Dung lượng: 143,80KB|
Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)