Tuần 12-13. MRVT: Bảo vệ môi trường

Chia sẻ bởi Ngô Thị Thi | Ngày 13/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tuần 12-13. MRVT: Bảo vệ môi trường thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

MÔN: LUYệN Từ Và CÂU
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,….
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì … nên …; do… nên….; nhờ….mà…( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).

+ Quan hệ từ là từ dùng để làm gì? Quan hệ từ có tác dụng gì trong câu?

a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
Bài 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
:
Khu dân cư:
khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt
Khu sản xuất:
Khu làm việc của nhà máy, xí nghiệp
Khu bảo tồn thiên nhiên:
khu vực trong đó các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa ở cột B:
Bài 2:
Bảo đảm, bảo hiểm, bảo quản, bảo tàng, bảo toàn, bảo tồn, bảo trợ, bảo vệ
Ghép được các tiếng sau:

Bảo đảm : làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm.
Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.
Bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không thể suy suyển, mất mát.
Bảo tồn: giữ lại, không để cho mất.
Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.
Bảo vệ : chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.
Bài 3:
Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp
Vệ sinh đường làng – ngõ xóm
+ Bản thân các em đã làm được những việc gì để bảo vệ môi trường?



Dặn dò
Các em cần tuyên truyền và vận động người thân trong gia đình, bà con hàng xóm láng giềng giữ vệ sinh môi trường và có những việc làm phù hợp thiết thực để bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta.
+ Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về quan hệ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Thi
Dung lượng: 985,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)