Tuần 12-13. MRVT: Bảo vệ môi trường
Chia sẻ bởi Diệp Bảo Long |
Ngày 13/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12-13. MRVT: Bảo vệ môi trường thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Các thầy cô giáo về dự giờ
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5 B TiẾT :23
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GV : PHÙNG THỊ TRÍ
NĂM HOC: 2012 -2013
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
I.KiỂM TRA BÀI CŨ:
1.Quan hệ từ là gì?. Cho ví dụ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Chọn các chữ cái a, b, c, d trước ý trả lời đúng.
* Cặp quan hệ từ: Vì…nên…; do….nên…; nhờ…mà; biểu thị quan hệ nào?
Biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả.
b. Biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
c. Biểu thị quan hệ tương phản
d. Biểu thị quan hệ tăng tiến.
b
Quan hệ từ
*. Cặp quan hệ từ nếu …thì…; hễ…thì…biểu thị quan hệ nào ?
a. biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả, điều kiện-kết quả
b. biểu thị quan hệ tăng tiến.
c. biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
d. biểu thị quan hệ tương phản.
a
II.BÀI MỚI:
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ ở bên dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a/ Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
Hình 1
a) Khu dân cư:
b) Khu sản xuất:
c) Khu bảo tồn thiên nhiên:
Hình 3; hình 5
Hình 2
Hình 3
Hình 6
Hình 5
Hình 4
Hình 2; hình 4
Hình 1; hình 6
Quan sát các bức ảnh và nêu tên hình ứng với các nội dung sau:
-Khu dân cư :
Là khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
-Khu sản xuất :
Là khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
-Khu bảo tồn thiên nhiên :
Là khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
* Vậy các cụm từ trên đều là các yếu tố tạo thành môi trường.
b.Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B ?
A
sinh vật
sinh thái
hình thái
B
quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh
tên gọi chung của các sinh vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết
hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được
2. Ghép tiếng bảo (có nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”) với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng từ điển tiếng Việt):
đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ ,vệ
bảo đảm (đảm bảo);
bảo hiểm;
bảo quản;
bảo tàng;
bảo toàn;
bảo tồn;
bảo trợ;
bảo vệ.
Từ phức
Nghĩa của từ phức
-bảo đảm:
(đảm bảo)
Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
-bảo hiểm:
giữ gìn để phòng tai nạn.
-bảo quản:
giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.
- bảo tàng:
cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
-bảo toàn:
giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
-bảo tồn:
giữ lại, không để cho mất đi.
-bảo trợ:
đỡ đầu và giúp đỡ.
-bảo vệ:
chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.
*Đặt câu 2 hoặc 3 câu với các từ vừa ghép được.
3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
Nêu tên các con vật có trong hình.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1.Thế nào là khu dân cư?
2. Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài , được gọi là gì?
3.Khu sản xuất là gì?
4.Cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử, được gọi là gì?
(bảo tàng).
(khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt).
(gọi là khu bảo tồn thiên nhiên).
(khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp).
5. Như thế nào gọi là bảo vệ ?
6. Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát, gọi là gì ?
* về nhà xem và chuẩn bị bài “Luyện tập về quan hệ từ” trang 121-122 ở SGK.
(bảo vệ là chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn ).
(bảo toàn ).
7.Bảo hiểm là gì ?
(giữ gìn để phòng tai nạn ).
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Các thầy cô giáo và các em học sinh
Các thầy cô giáo về dự giờ
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5 B TiẾT :23
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GV : PHÙNG THỊ TRÍ
NĂM HOC: 2012 -2013
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
I.KiỂM TRA BÀI CŨ:
1.Quan hệ từ là gì?. Cho ví dụ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Chọn các chữ cái a, b, c, d trước ý trả lời đúng.
* Cặp quan hệ từ: Vì…nên…; do….nên…; nhờ…mà; biểu thị quan hệ nào?
Biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả.
b. Biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
c. Biểu thị quan hệ tương phản
d. Biểu thị quan hệ tăng tiến.
b
Quan hệ từ
*. Cặp quan hệ từ nếu …thì…; hễ…thì…biểu thị quan hệ nào ?
a. biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả, điều kiện-kết quả
b. biểu thị quan hệ tăng tiến.
c. biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
d. biểu thị quan hệ tương phản.
a
II.BÀI MỚI:
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm vụ ở bên dưới:
Thành phần môi trường là các yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
a/ Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
Hình 1
a) Khu dân cư:
b) Khu sản xuất:
c) Khu bảo tồn thiên nhiên:
Hình 3; hình 5
Hình 2
Hình 3
Hình 6
Hình 5
Hình 4
Hình 2; hình 4
Hình 1; hình 6
Quan sát các bức ảnh và nêu tên hình ứng với các nội dung sau:
-Khu dân cư :
Là khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
-Khu sản xuất :
Là khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
-Khu bảo tồn thiên nhiên :
Là khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
* Vậy các cụm từ trên đều là các yếu tố tạo thành môi trường.
b.Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B ?
A
sinh vật
sinh thái
hình thái
B
quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh
tên gọi chung của các sinh vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết
hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được
2. Ghép tiếng bảo (có nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”) với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng từ điển tiếng Việt):
đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ ,vệ
bảo đảm (đảm bảo);
bảo hiểm;
bảo quản;
bảo tàng;
bảo toàn;
bảo tồn;
bảo trợ;
bảo vệ.
Từ phức
Nghĩa của từ phức
-bảo đảm:
(đảm bảo)
Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
-bảo hiểm:
giữ gìn để phòng tai nạn.
-bảo quản:
giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.
- bảo tàng:
cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
-bảo toàn:
giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
-bảo tồn:
giữ lại, không để cho mất đi.
-bảo trợ:
đỡ đầu và giúp đỡ.
-bảo vệ:
chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.
*Đặt câu 2 hoặc 3 câu với các từ vừa ghép được.
3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
Nêu tên các con vật có trong hình.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1.Thế nào là khu dân cư?
2. Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài , được gọi là gì?
3.Khu sản xuất là gì?
4.Cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử, được gọi là gì?
(bảo tàng).
(khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt).
(gọi là khu bảo tồn thiên nhiên).
(khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp).
5. Như thế nào gọi là bảo vệ ?
6. Giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát, gọi là gì ?
* về nhà xem và chuẩn bị bài “Luyện tập về quan hệ từ” trang 121-122 ở SGK.
(bảo vệ là chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn ).
(bảo toàn ).
7.Bảo hiểm là gì ?
(giữ gìn để phòng tai nạn ).
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệp Bảo Long
Dung lượng: 1,58MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)