Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ
Chia sẻ bởi Võ Thị Hiền |
Ngày 13/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Lớp: 5A
KNH CHO QUí TH?Y Cễ D?N D? Gi?!
Môn: Luyện từ và câu
GV: Võ Thị Hiền
Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?
Kiểm tra bài cũ
Bài: 1b/116
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
+ của : nối cái cày với người Hmông.
+ bằng : nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ như(1) : nối vòng với hình cái cung.
+ như(2) :nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Quan hệ từ trong các câu văn:
Quan hệ từ và tác dụng:
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
+ nếu … thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết -kết quả.
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
và
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của)
thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
và
ở
của
thì
thì
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
+ của : nối cái cày với người Hmông.
+ bằng : nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ như(1) : nối vòng với hình cái cung.
+ như(2) :nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Quan hệ từ và tác dụng:
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu … thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết -kết quả.
TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Hãy tìm quan hệ từ ở đoạn trích sau:
- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa .
- Sưu tầm các câu tục ngữ ca dao nói về nội dung bài học.
- Ôn lại các bài 5, 6, 7, 8 để tiết sau ôn tập.
Nhận xét - Dặn dò:
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE,
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT!
KNH CHO QUí TH?Y Cễ D?N D? Gi?!
Môn: Luyện từ và câu
GV: Võ Thị Hiền
Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?
Kiểm tra bài cũ
Bài: 1b/116
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
+ của : nối cái cày với người Hmông.
+ bằng : nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ như(1) : nối vòng với hình cái cung.
+ như(2) :nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Quan hệ từ trong các câu văn:
Quan hệ từ và tác dụng:
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
+ nếu … thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết -kết quả.
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
và
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của)
thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
và
ở
của
thì
thì
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2010.
+ của : nối cái cày với người Hmông.
+ bằng : nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ như(1) : nối vòng với hình cái cung.
+ như(2) :nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Môn: Luyện từ và câu
Bài:
Luyện tập về quan hệ từ
Quan hệ từ và tác dụng:
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếu … thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết -kết quả.
TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Hãy tìm quan hệ từ ở đoạn trích sau:
- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa .
- Sưu tầm các câu tục ngữ ca dao nói về nội dung bài học.
- Ôn lại các bài 5, 6, 7, 8 để tiết sau ôn tập.
Nhận xét - Dặn dò:
CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE,
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Hiền
Dung lượng: 5,91MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)