Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thơ Văn |
Ngày 13/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
1
TIếT
LUYệN Từ Và CÂU
NgƯời thực hiện:
NGUYỄN THƠ VĂN
trường tiểu học PHú THọ B kính chào quý thầy cô về dự giờ lớp 5/2
2
Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu sau đây:
Bạn Thi và bạn Ngọc đang tưới cây.
Quyển vở này của bạn Nga.
Do trời mưa rất to nên đường phố bị ngập nước.
KIểM TRA BàI Cũ
Luyện tập về quan hệ từ
Đặt câu có quan hệ từ.
Đặt câu có cặp quan hệ từ.
3
Luyện tập về quan hệ từ
Bài tập1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không những cho hàng nghìn đầm cua của địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Đặt câu có cặp quan hệ từ: nhờ - mà
Đặt câu có cặp quan hệ từ: không những – mà còn
4
TRỒNG RỪNG
5
TRỒNG RỪNG
6
Luyện tập về quan hệ từ
Bài tập1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Bài tập 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
7
Luyện tập về quan hệ từ
Bài tập 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
8
Luyện tập về quan hệ từ
a/ Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
a/Vì mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
Cặp từ vì ... nên biểu thị quan hệ gì?
Đặt câu có sử dụng cặp từ vì ... nên?
b/ Ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
b/ Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
9
Luyện tập về quan hệ từ
Cặp từ Chẳng những ... mà biểu thị quan hệ gì?
Đặt câu có sử dụng cặp từ Chẳng những ... mà ?
b/ Ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
b/ Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
10
RỪNG NGẬP MẶN (RỪNG TRÀM)
RỪNG NGẬP MẶN (RỪNG ĐƯỚC)
11
RỪNG PHÒNG HỘ Ở GÒ CÔNG
12
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Bài 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
Các cặp quan hệ từ :
Vì . nn -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Ch?ng những . mà -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
13
Luyện tập về quan hệ từ
a/ Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Mai giật mình khiếp hãi. Cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to:
-Úi, này! Bay đi, bay đi...
b/ Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ,vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Vì vậy, Mai giật mình khiếp hãi. Cũng vì vậy, cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Vì chẳng kịp can Tâm nên cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to:
-Úi, này! Bay đi, bay đi...
14
ĐỘNG VẬT Ở RỪNG NGẬP MẶN
15
NUÔI TÔM
RÙA
16
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Bài 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
Các cặp quan hệ từ :
Vì . nn -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Ch?ng những . mà -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
17
Luyện tập về quan hệ từ
? Các cặp quan hệ từ thường gặp :
Vì . nên ; do . nên . ; nhờ . mà . (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Tuy . nhưng ; mặc dù . nhưng . (biểu thị quan hệ tương phản)
Nếu . thì . ; hễ . thì . (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
Không những . mà ; không chỉ . mà . (biểu thị quan hệ tăng tiến)
_Quan hệ từ dùng làm gì ? Em hãy nêu vài ví dụ .
_Nêu vài cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân_kết quả.
_Em tìm một cặp quan hệ từ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì?
18
XIN CHân thành cảm ơn quý thầy, cô và các em !
Kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe !
Chúc các em học tập tiến bộ !
TIếT
LUYệN Từ Và CÂU
NgƯời thực hiện:
NGUYỄN THƠ VĂN
trường tiểu học PHú THọ B kính chào quý thầy cô về dự giờ lớp 5/2
2
Tìm quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong các câu sau đây:
Bạn Thi và bạn Ngọc đang tưới cây.
Quyển vở này của bạn Nga.
Do trời mưa rất to nên đường phố bị ngập nước.
KIểM TRA BàI Cũ
Luyện tập về quan hệ từ
Đặt câu có quan hệ từ.
Đặt câu có cặp quan hệ từ.
3
Luyện tập về quan hệ từ
Bài tập1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không những cho hàng nghìn đầm cua của địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận.
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Đặt câu có cặp quan hệ từ: nhờ - mà
Đặt câu có cặp quan hệ từ: không những – mà còn
4
TRỒNG RỪNG
5
TRỒNG RỪNG
6
Luyện tập về quan hệ từ
Bài tập1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Bài tập 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
7
Luyện tập về quan hệ từ
Bài tập 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
8
Luyện tập về quan hệ từ
a/ Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
a/Vì mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Nghệ An, Thái Bình, Quảng Ninh,... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
Cặp từ vì ... nên biểu thị quan hệ gì?
Đặt câu có sử dụng cặp từ vì ... nên?
b/ Ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
b/ Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
9
Luyện tập về quan hệ từ
Cặp từ Chẳng những ... mà biểu thị quan hệ gì?
Đặt câu có sử dụng cặp từ Chẳng những ... mà ?
b/ Ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
b/ Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen(Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ(Nam Định),...
10
RỪNG NGẬP MẶN (RỪNG TRÀM)
RỪNG NGẬP MẶN (RỪNG ĐƯỚC)
11
RỪNG PHÒNG HỘ Ở GÒ CÔNG
12
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Bài 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
Các cặp quan hệ từ :
Vì . nn -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Ch?ng những . mà -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
13
Luyện tập về quan hệ từ
a/ Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Mai giật mình khiếp hãi. Cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to:
-Úi, này! Bay đi, bay đi...
b/ Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ,vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Vì vậy, Mai giật mình khiếp hãi. Cũng vì vậy, cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Vì chẳng kịp can Tâm nên cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to:
-Úi, này! Bay đi, bay đi...
14
ĐỘNG VẬT Ở RỪNG NGẬP MẶN
15
NUÔI TÔM
RÙA
16
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 1 : Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau:
Các cặp quan hệ từ trong câu:
Nhờ . mà -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Không những . mà còn -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
Bài 2 :Hãy chuyển mỗi cặp câu trong trong đoạn a hoặc đoạn b dưới đây thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì . nên . hoặc chẳng những . mà . .
Các cặp quan hệ từ :
Vì . nn -> biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết qủa .
b) Ch?ng những . mà -> biểu thị quan hệ tăng tiến.
17
Luyện tập về quan hệ từ
? Các cặp quan hệ từ thường gặp :
Vì . nên ; do . nên . ; nhờ . mà . (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Tuy . nhưng ; mặc dù . nhưng . (biểu thị quan hệ tương phản)
Nếu . thì . ; hễ . thì . (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
Không những . mà ; không chỉ . mà . (biểu thị quan hệ tăng tiến)
_Quan hệ từ dùng làm gì ? Em hãy nêu vài ví dụ .
_Nêu vài cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân_kết quả.
_Em tìm một cặp quan hệ từ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì?
18
XIN CHân thành cảm ơn quý thầy, cô và các em !
Kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe !
Chúc các em học tập tiến bộ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thơ Văn
Dung lượng: 607,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)