Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ
Chia sẻ bởi Thái Thị Hồng Nương |
Ngày 13/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Luyện tập về quan hệ từ
Luyện từ và câu
MÔN: TIẾNG VIỆT 5
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có chứa quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về, …..
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
2. Nêu các cặp quan hệ từ và các cặp từ ấy biểu thị quan hệ gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nỗi với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì….nên….; do….nên….; nhờ…..mà….: biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Nếu….thì….;hễ….thì….: biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện- kết quả.
Tuy….nhưng…; mặc dù…..nhưng….: biểu thị quan hệ tương phản.
- Không những….mà….; không chỉ….mà….: biểu thị quan hệ tăng tiến.
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Các quan hệ từ : của, bằng, như (1 ),như (2)
+ Của : nối cái cày với người Hmông.
+ Bằng : nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ Như(1) : nối vòng với hình cái cung.
+ Như(2):nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Thảo luận nhóm 4.
Thời gian: 3 phút
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
Theo: ĐOÀN GIỎI
Gie: chìa ra
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a) nhưng : biểu thị quan hệ tương phản.
b) mà : biểu thị quan hệ tương phản.
c) nếu … thì :biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
TRẢ LỜI:
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo NGUYỄN KHẢI
và
và
ở
của
và
thì
thì
nhưng
S/121
?
?
?
?
?
?
?
?
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 4 : Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.
- Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
- Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
- Cái lược này làm bằng sừng.
Làm cá nhân
Thời gian: 2 phút
Bài tập củng cố
1. Quan hệ từ là từ dùng để:
Nối danh từ với danh từ
Nối danh từ với tính từ
Nối các từ ngữ hoặc nối các câu
Các ý trên đều sai
a
b
c
d
A.Khoanh tròn ý đúng.
2. Cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân – kết quả là:
do… nên …
nhờ… mà …
vì … nên…
Tất cả các cặp ở 3 ý a, b, c
a
b
c
d
Khoanh tròn ý đúng.
3. Không những… mà còn…; không chỉ… mà… là các cặp quan hệ từ biểu hiện:
Quan hệ tương phản
Quan hệ tăng tiến
Quan hệ nguyên nhân – kết quả
Quan hệ điều kiện – kết quả
a
b
c
d
Khoanh tròn ý đúng.
Luyện từ và câu
MÔN: TIẾNG VIỆT 5
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có chứa quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về, …..
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
2. Nêu các cặp quan hệ từ và các cặp từ ấy biểu thị quan hệ gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nỗi với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì….nên….; do….nên….; nhờ…..mà….: biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Nếu….thì….;hễ….thì….: biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện- kết quả.
Tuy….nhưng…; mặc dù…..nhưng….: biểu thị quan hệ tương phản.
- Không những….mà….; không chỉ….mà….: biểu thị quan hệ tăng tiến.
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Các quan hệ từ : của, bằng, như (1 ),như (2)
+ Của : nối cái cày với người Hmông.
+ Bằng : nối bắp cày với gỗ tốt màu đen.
+ Như(1) : nối vòng với hình cái cung.
+ Như(2):nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Thảo luận nhóm 4.
Thời gian: 3 phút
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
Theo: ĐOÀN GIỎI
Gie: chìa ra
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a) nhưng : biểu thị quan hệ tương phản.
b) mà : biểu thị quan hệ tương phản.
c) nếu … thì :biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả.
TRẢ LỜI:
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo NGUYỄN KHẢI
và
và
ở
của
và
thì
thì
nhưng
S/121
?
?
?
?
?
?
?
?
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
Bài 4 : Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.
- Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
- Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
- Cái lược này làm bằng sừng.
Làm cá nhân
Thời gian: 2 phút
Bài tập củng cố
1. Quan hệ từ là từ dùng để:
Nối danh từ với danh từ
Nối danh từ với tính từ
Nối các từ ngữ hoặc nối các câu
Các ý trên đều sai
a
b
c
d
A.Khoanh tròn ý đúng.
2. Cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân – kết quả là:
do… nên …
nhờ… mà …
vì … nên…
Tất cả các cặp ở 3 ý a, b, c
a
b
c
d
Khoanh tròn ý đúng.
3. Không những… mà còn…; không chỉ… mà… là các cặp quan hệ từ biểu hiện:
Quan hệ tương phản
Quan hệ tăng tiến
Quan hệ nguyên nhân – kết quả
Quan hệ điều kiện – kết quả
a
b
c
d
Khoanh tròn ý đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Hồng Nương
Dung lượng: 1,59MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)