Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huế |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Ki?m tra bi cu
Cõu h?i 1
Đáp án: B
Em hiểu nghĩa của từ “sinh vật” là gì?
A.Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.
B. Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra lớn lên và chết.
C. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
Ki?m tra bi cu
Từ nào sau đây chỉ quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh?
A. Sinh vật
B. Sinh thái.
C. Hình thái
Đáp án: B
Cõu h?i 2
Ki?m tra bi cu
Từ chỉ hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được là:
A. Sinh vật
B. Sinh thái.
C. Hình thái
Đáp án: C
Cõu h?i 3
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.
Theo Đoàn Giỏi
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Nguyễn Đức Mậu
- Nếu … thì … Biểu thị quan hệ điền kiện, già thiết – kết quả
- mà: Biểu thị quan hệ tương phản.
- Nhưng: Biểu thị quan hệ tương phản
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
Theo Thạch Lam
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
Tục ngữ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo Nguyễn Khải
và
và
ở
của
thì
thì
và
nhưng
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
4. Đặt câu với mỗi từ quan hệ sau: mà, thì, bằng.
Bài tập củng cố
1. Quan hệ từ là từ dùng để:
Nối danh từ với danh từ
Nối danh từ với tính từ
Nối các từ ngữ hoặc nối các câu
Các ý trên đều sai
a
b
c
d
A.Chọn ý đúng nhất.
2. Cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân – kết quả là:
do… nên …
nhờ… mà …
vì … nên…
Tất cả các cặp ở 3 ý a, b, c
a
b
c
d
Chọn ý đúng nhất.
3. Không những… mà còn…; không chỉ… mà… là các cặp quan hệ từ biểu hiện:
Quan hệ tương phản
Quan hệ tăng tiến
Quan hệ nguyên nhân – kết quả
Quan hệ điều kiện – kết quả
a
b
c
d
Chọn ý đúng nhất.
TẠM BIỆT
QUÝ THẦY, QUÝ CÔ GIÁO
Cõu h?i 1
Đáp án: B
Em hiểu nghĩa của từ “sinh vật” là gì?
A.Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.
B. Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra lớn lên và chết.
C. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
Ki?m tra bi cu
Từ nào sau đây chỉ quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh?
A. Sinh vật
B. Sinh thái.
C. Hình thái
Đáp án: B
Cõu h?i 2
Ki?m tra bi cu
Từ chỉ hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được là:
A. Sinh vật
B. Sinh thái.
C. Hình thái
Đáp án: C
Cõu h?i 3
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.
Theo Đoàn Giỏi
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Nguyễn Đức Mậu
- Nếu … thì … Biểu thị quan hệ điền kiện, già thiết – kết quả
- mà: Biểu thị quan hệ tương phản.
- Nhưng: Biểu thị quan hệ tương phản
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.
Theo Thạch Lam
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
Tục ngữ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo Nguyễn Khải
và
và
ở
của
thì
thì
và
nhưng
Luyện từ và câu:
Luyện tập quan hệ từ
4. Đặt câu với mỗi từ quan hệ sau: mà, thì, bằng.
Bài tập củng cố
1. Quan hệ từ là từ dùng để:
Nối danh từ với danh từ
Nối danh từ với tính từ
Nối các từ ngữ hoặc nối các câu
Các ý trên đều sai
a
b
c
d
A.Chọn ý đúng nhất.
2. Cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân – kết quả là:
do… nên …
nhờ… mà …
vì … nên…
Tất cả các cặp ở 3 ý a, b, c
a
b
c
d
Chọn ý đúng nhất.
3. Không những… mà còn…; không chỉ… mà… là các cặp quan hệ từ biểu hiện:
Quan hệ tương phản
Quan hệ tăng tiến
Quan hệ nguyên nhân – kết quả
Quan hệ điều kiện – kết quả
a
b
c
d
Chọn ý đúng nhất.
TẠM BIỆT
QUÝ THẦY, QUÝ CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huế
Dung lượng: 1,81MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)