Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Hương |
Ngày 12/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: Tuần 12-13. Luyện tập về quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GV: Nguyễn Thị Lan Hương
Câu 1: “Khu dân cư” có nghĩa là:
Khu vực vui chơi, giải trí
Khu vực dành cho người dân ăn ở, sinh hoạt
Khu vực dành cho nhà máy, sản xuất
Câu 2: Điền vào chỗ trống
Nhà nước luôn có những chính sách và biện pháp để………các di tích lịch sử quốc gia
A. bảo vệ
B. bảo quản
C. bảo tồn
3. Quan hệ từ trong câu “Rừng say ngây và ấm nóng” là:
A. v
B. say ngy, ?m nĩng
Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ
Một quan hệ từ
Cặp quan hệ từ
Tác dụng:
Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể
hiện mối quan hệ về nghĩa giữa những từ ngữ
hoặc những câu ấy với nhau.
và, với, hay, hoặc,
nhưng, mà, thì, ở,…
Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà…
Nếu…thì…; hễ…thì…
Tuy…nhưng…, mặc dù…nhưng…
Không những…mà…
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
Luyện từ và câu
1.Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Sở hữu
P
So sánh
Phương tiện
Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông. Theo: Đoàn Giỏi
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Nguyễn Đức Mậu
2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
quan hệ tương phản
quan hệ giả thiết – kết quả
quan hệ tương phản
P
TĂNG TỐC
3
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa. Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của)
thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
1
1
2
4
5
6
7
8
3
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa. Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của)
thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
1
1
2
4
5
6
7
8
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm
cao.
b) Một vầng trăng tròn, to
đỏ hồng hiện lên
chân trời, sau rặng tre đen
một ngôi
làng xa.
Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng
hạn, trăng tán
mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng
thương yêu tôi hết mực,
sao sức
quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo NGUYỄN KHẢI
ở
của
nhưng
thì
thì
và
và
và
Trăng quầng
Trăng tán
4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng
thì
mà
bằng
Em đi học bằng xe đạp
Cái bàn được làm bằng gỗ rất bền
Gió thổi mạnh thì diều bay cao
Em học giỏi thì sẽ được mẹ thưởng cho cây bút mới
Mẹ dỗ em bé mãi mà vẫn không nín khóc
Sắp đến No-en mà trời vẫn nóng bức
CỦNG CỐ
Đặt một câu
có quan hệ từ
Sửa lỗi sai:
Gió thổi mạnh
bởi diều bay cao
Khen bạn bên cạnh
1 câu có quan hệ từ
2
3
Tìm quan hệ từ
trong đoạn nhạc sau
4
1
Ôn lại Ghi nhớ về quan hệ từ
Đặt câu với các quan hệ từ còn lại ở BT4
Chuẩn bị: MRVT Bảo vệ môi trường
Dặn dò
Cám ơn quý thầy cô
GV: Nguyễn Thị Lan Hương
Câu 1: “Khu dân cư” có nghĩa là:
Khu vực vui chơi, giải trí
Khu vực dành cho người dân ăn ở, sinh hoạt
Khu vực dành cho nhà máy, sản xuất
Câu 2: Điền vào chỗ trống
Nhà nước luôn có những chính sách và biện pháp để………các di tích lịch sử quốc gia
A. bảo vệ
B. bảo quản
C. bảo tồn
3. Quan hệ từ trong câu “Rừng say ngây và ấm nóng” là:
A. v
B. say ngy, ?m nĩng
Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ
Một quan hệ từ
Cặp quan hệ từ
Tác dụng:
Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể
hiện mối quan hệ về nghĩa giữa những từ ngữ
hoặc những câu ấy với nhau.
và, với, hay, hoặc,
nhưng, mà, thì, ở,…
Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà…
Nếu…thì…; hễ…thì…
Tuy…nhưng…, mặc dù…nhưng…
Không những…mà…
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
Luyện từ và câu
1.Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Sở hữu
P
So sánh
Phương tiện
Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông. Theo: Đoàn Giỏi
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
Nguyễn Đức Mậu
2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì?
quan hệ tương phản
quan hệ giả thiết – kết quả
quan hệ tương phản
P
TĂNG TỐC
3
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa. Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của)
thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
1
1
2
4
5
6
7
8
3
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.
b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa. Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3. Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của)
thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
1
1
2
4
5
6
7
8
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm
cao.
b) Một vầng trăng tròn, to
đỏ hồng hiện lên
chân trời, sau rặng tre đen
một ngôi
làng xa.
Theo THẠCH LAM
c) Trăng quầng
hạn, trăng tán
mưa.
TỤC NGỮ
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng
thương yêu tôi hết mực,
sao sức
quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Theo NGUYỄN KHẢI
ở
của
nhưng
thì
thì
và
và
và
Trăng quầng
Trăng tán
4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng
thì
mà
bằng
Em đi học bằng xe đạp
Cái bàn được làm bằng gỗ rất bền
Gió thổi mạnh thì diều bay cao
Em học giỏi thì sẽ được mẹ thưởng cho cây bút mới
Mẹ dỗ em bé mãi mà vẫn không nín khóc
Sắp đến No-en mà trời vẫn nóng bức
CỦNG CỐ
Đặt một câu
có quan hệ từ
Sửa lỗi sai:
Gió thổi mạnh
bởi diều bay cao
Khen bạn bên cạnh
1 câu có quan hệ từ
2
3
Tìm quan hệ từ
trong đoạn nhạc sau
4
1
Ôn lại Ghi nhớ về quan hệ từ
Đặt câu với các quan hệ từ còn lại ở BT4
Chuẩn bị: MRVT Bảo vệ môi trường
Dặn dò
Cám ơn quý thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Hương
Dung lượng: 8,25MB|
Lượt tài: 1
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)