Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Hoàng Mĩ Bình | Ngày 13/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ & câu - Lớp 5
Bài : Quan hệ từ
Giáo viên: Hoàng Thị Mĩ Bình
Tổ : 4 - 5
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
Luyện từ và câu:
Bài cũ
- Em hãy đặt câu có đại từ xưng hô và chỉ ra đại từ xưng hô đó ?
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I, Nhận xét:
( quan hệ liên hợp )
- Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?
- Các từ in đậm đó biểu diễn quan hệ gì về mặt ý nghĩa trong câu ?
a, Rừng say ngây và ấm nóng.
b, Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới .
c, Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào .
Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
* và nối say ngây với ấm nóng.
* của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi
* như nối không đơm đặc với hoa đào
* nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
( quan hệ sở hữu)
( quan hệ so sánh )
Bài 1: Đọc các ví dụ sau đây và cho biết:
( quan hệ tương phản )
Luyện từ và câu:
( biểu thị quan hệ tương phản)
I, Nhận xét:
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
a, Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b,Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
* nếu.thì
* tuy .nhưng
Bài 2: Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
( rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim ;
Mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội )
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?

( biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả)
II, Ghi nhớ:
Luyện từ và câu:
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
Quan hệ từ
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và , với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, .
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì.nên.; do.nên..; nhờ.mà.( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
Nêú.thì.; hễ.thì.( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả , điều kiện - kết quả ).
Tuy.nhưng.; mặc dù.nhưng.( biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những.mà.; không chỉ.mà.( biểu thị quan hệ tăng tiến).
III, Luyện tập:
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
Bài 1: Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a, Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Câu
b,Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội , nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Tác dụng của từ in đậm
- và nối Chim, Mây, Nước với Hoa
- của nối tiếng hót kì diêụ với Hoạ Mi
- rằng nối cho với bộ phận đứng sau
- và nối to với nặng
- như nối rơi xuống với ai ném đá
- về nối giảng với từng loài cây
- với nối ngồi với ông nội
Bài 2: Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
III, Luyện tập:
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
* vì.nên .( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) .
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
* tuy .nhưng .( biểu thị quan hệ tương phản ).
Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của
Quan sát tranh và nói câu có một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ
An và Mai cắp sách đến trường.
Trang phục của hai bạn rất đẹp .
Lan học Ngữ văn còn Na học Toán.
Tuy trời rất lạnh nhưng hai bạn vẫn đi học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Mĩ Bình
Dung lượng: 1,33MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)