Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Dương Văn Ngọc | Ngày 13/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TiỂU HỌC AN NHỨT
LUY?N T? V� C�U
Kh?i 4 & 5
Trân trọng cảm ơn Quý bạn
đồng nghiệp đã đến tham dự tiết dạy này
DƯƠNG VĂN NGỌC
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Kiểm tra bài cũ : Đại từ xưng hô
Nêu khái niệm đại từ xưng hô?
Đại từ xưng hô là những từ được người nói
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,...
Khi xưng hô với thầy cô, với bạn bè; em dùng
đại từ nào?
Khi xưng hô với thầy cô, em gọi thầy ( cô) và
tự xưng : em (con) .
Với bạn bè, em gọi : bạn, cậu, đằng ấy…và
tự xưng : tôi, tớ, mình…
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Kiểm tra bài cũ : Đại từ xưng hô
Danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để
thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà,
anh, chị, cháu, thầy, bạn…
Kể vài danh từ chỉ người được dùng làm đại từ
xưng hô mà em biết.
Khi xưng hô, em chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Khi xưng hô, em chú ý điều gì?
Tôi
Tôi
Tôi

Chúng ta
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài mới :
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
QUAN HỆ TỪ
Nhận xét ví dụ : Thảo luận theo cặp
1/-Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm màu đỏ dùng để làm gì?
a)- Rừng say ngây và ấm nóng. (Ma Văn Kháng)
b)- Tiếng hót dìu đặt của họa mi thúc giục các loài chim tạo nên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới (Võ Quảng)
c)- Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hòa đào.Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
(Theo Mùa xụ6n và phong tục Việt Nam)
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
QUAN HỆ TỪ
Nhận xét ví dụ
a)- Rừng say ngây và ấm nóng (Ma Văn Kháng)
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm màu đỏ dùng để làm gì?
Từ và nối các từ nào với từ nào ?
Từ và biểu thị quan hệ song song :
Rừng vừa tạo cho ta cảm giác say ngây, vừa tạo cảm giác ấm nóng.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Nhận xét ví dụ
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm màu đỏ dùng để làm gì?
Từ của nối các từ nào với từ nào ?
Từ của biểu thị quan hệ sở hữu: Tiếng hót dìu dặt ấy chỉ là của con chim họa mi mà thôi.
b)- Tiếng hót dìu dặt của họa mi thúc giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới (Võ Quảng)
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Nhận xét ví dụ
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm màu đỏ dùng để làm gì?
c)- Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt,
không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam )
Từ như nối các từ nào với từ nào ?
Từ như biểu thị quan hệ so sánh: …không đơm đặt (giống) hoa đào.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Nhận xét ví dụ
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm màu đỏ dùng để làm gì?
c)- Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm dặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam )
Từ Nhưng nối câu nào với câu nào ?
Từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản (đối lập): (giữa câu 1 và câu 2)
c)- Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam )
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhận xét
Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Từ: và, của, như trên dùng để nối các từ ngữ
trong một câu; từ nhưng nối hai câu với nhau.
Chúng giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ
trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
QUAN HỆ TỪ : Thảo luận theo cặp
Nhận xét ví dụ 2
Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa thớt bóng chim; mảnh vườnnhỏ bé -bầy chim vẫn về tụ hội. ) được biểu hiện bằng những cặp từ nào “?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa thớt bóng chim
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
QUAN HỆ TỪ :
Nhận xét ví dụ 2
Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa thớt bóng chim;) được biểu hiện bằng những cặp từ nào “?
Nếu
thì
Nối với nhau
bằng cặp từ :
Nếu …… thì…….
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
Nhận xét ví dụ 2
Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào “?
Tuy
nhưng
Nối với nhau
bằng cặp từ :
Tuy …… nhưng…….
QUAN HỆ TỪ :
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
Biểu thị quan hệ về ý trong mỗi câu :
Nguyên nhân ( điều kiện) - Kết quả
Tương phản
( đối lập)
QUAN HỆ TỪ :
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
Ghi nhớ :
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
Vì…nên… ; do… nên … ; nhờ… mà …
(Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
Nếu … thì … ; hễ… thì … ;
(biểu thị quan hệ giả thuyết – kết quả ; điều kiện – kết quả)
Tuy … nhưng … ; mặc dù … nhưng … ;
( Biểu thị quan hệ tương phản)
Không những … mà … ; không chỉ … mà …;
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP :
Bài tập 1 :Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Sinh hoạt nhóm
1a/-Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì
diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
(Võ Quảng)
1b/-Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như
ai ném đá, nghe rào rào ( NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ)
1c/-Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe
ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. ( Theo VĂN LONG)
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP :
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :


Chim, Mây, Nước
Chim, Mây, Nước
Hoa
Hoa
Họa Mi
tiếng hót kì diệu
của
rằng
cho
cho
tiếng hót kì diệu
của
Họa Mi
rằng
( tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc )
tiếng hót kì diệu
của Họa Mi đã
làm cho tất cả
bừng tỉnh giấc
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP :
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :

to
nặng
to
rơi xuống

nặng
rơi
xuống
ai ném đá,
như
như
ai ném đá,
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP :
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
từng loài cây
với
về
giảng
từng loài cây .
giảng
ngồi
ông nội
ngồi
ông nội
với
về
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP : Sinh hoạt ntheo nhóm)
Bài tập 2.Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a)- Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát
b)- Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP :
2.Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
Vì … nên …..

nên
Nguyên nhân – kết quả
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP :
2.Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
Tuy … nhưng …..
Tuy
nhưng
Tương phản (đối lập)
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
LUYỆN TẬP :
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ :

của
nhưng
( Dành cho học sinh khá, giỏi)
Ví dụ : Bé Mai và Ngân đang chăm sóc hoa kiểng.
Trời mưa to nhưng em vẫn đến lớp.
Dù đi đâu xa, em vẫn luôn nhớ
đến mái trường của em.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
4/- CỦNG CỐ :
1/- Quan hệ từ là gì ?
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thỉ, của ở, tại, bằng, như, để, về
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
4/- CỦNG CỐ :
2/- Ta còn dùng các cặp từ chỉ quan hệ nào trong câu ?
Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
Vì…nên… ; do… nên … ; nhờ… mà …
(Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
Nếu … thì … ; hễ… thì … ;
(biểu thị quan hệ giả thuyết – kết quả ; điều kiện – kết quả)
Tuy … nhưng … ; mặc dù … nhưng … ;
( Biểu thị quan hệ tương phản)
Không những … mà … ; không chỉ … mà …;
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2009
5. Dặn dò :
 Về nhà xem lại nội dung phần Ghi nhớ
 Làm các bài tập 1 và 2 trong Vở Bài tập
 Tập đặt câu theo bài tập 3
Chân thành cảm ơn Quý bạn đồng nghiệp
đã đến tham dự tiết dạy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Văn Ngọc
Dung lượng: 4,60MB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)