Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Thư | Ngày 13/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

GV Thực hiện: Nguyễn Minh Thư
HÂN HẠNH CHÀO ĐÓN QUÝ THẦY CÔ
CÙNG DỰ TIẾT HỌC NÀY
Trường THCS Hùng Vương
1. Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng Hán Việt để làm gì?
2. Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?
3. Đặt câu với các cặp từ Hán Việt / thuần Việt sau:
a/. Hi sinh / bỏ mạng
b/. Lâm chung / sắp chết
KIỂM TRA BÀI CŨ
QUAN HỆ TỪ
Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010
Tiết 27
Tiếng Việt:
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ
Xác định quan hệ từ trong những câu sau:
a/. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b/. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c/. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d/. Mẹ tôi thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
2. Nhận xét:
- Quan hệ từ trong các câu trên là:
a/. Của
b/. như
c/. Bởi….nên
d/. nhưng
- Các quan hệ từ trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
a/. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b/. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
T. tâm
Định ngữ
Quan hệ từ nối định ngữ với trung tâm, chỉ quan hệ sở hữu.
T. tâm
Bổ ngữ
Quan hệ từ nối bổ ngữ với trung tâm, chỉ quan hệ so sánh.
c/. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng
mực nên tôi chóng lớn lắm.
d/. Mẹ tôi thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Quan hệ từ nối hai vế trong một câu ghép, thể hiện quan hệ nhân quả.
Quan hệ từ liên kết hai câu, đồng thời thể hiện ý nghĩa đối lập.
Ghi nhớ 1/T97
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, đối lập… giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Câu hỏi
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
a/. Khuôn mặt của cô gái
b/. Lòng tin của nhân dân
c/. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d/. Nó đến trường bằng xe đạp
e/. Giỏi về toán
g/. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h/. Làm việc ở nhà
i/. Quyển sách đặt ở trên bàn
2. Trả lời
- Trường hợp cần dùng quan hệ từ: b, d, g, h.
=> Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
Nếu ….
Vì ….
Tuy ….
Hễ ….
Sở dĩ …
- Quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau:
thì
vì, là vì
thì
nên
nhưng
- Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được.
- Nếu em đạt điểm tốt thì bố mẹ rất vui.
- Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.
- Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
- Sỡ dĩ thi trược là vì nó chủ quan.
- Vì chăm ngoan nên Bắc được khen.
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp thì câu mới trọn nghĩa.
Ghi nhớ 2/T98
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Hệ thống hóa kiến thức
1. Thế nào là quan hệ từ?
2. Sử dụng quan hệ từ như thế nào?
3. Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu:
Đây là thư Lan
Cách 1: Đây là thư gửi cho Lan.
Cách 2: Đây là thư do Lan viết.
2. Điền những quan hệ từ thích hợp vào những chổ trống trong đoạn văn sau đây:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở … tôi như vậy. Thực ra tôi … nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn cơm … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ……cái vẻ mặt chờ đợi đó. …… tôi lạnh lùng …. nó lảng đi. Tôi vui vẻ … tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
1. Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn đầu của văn bản Cổng trường mở ra, từ “Vào đêm trước ngày khai trường của con … thức dậy cho kịp giờ”.
3. Trong các câu sau đây, câu nào sai, câu nào đúng?
a/. Nó rất thân ái bạn bè.
b/. Nó rất thân ái với bạn bè.
c/. Bố mẹ rất lo lắng con.
e/. Mẹ thương yêu không nuông chìu con
d/. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
g/. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chìu con
h/. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i/. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k/. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l/. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
4. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ. Gạch dưới các quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của một trong các quan hệ từ đó.
5. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.
III. Luyện tập
2. Điền những quan hệ từ thích hợp vào những chổ trống trong đoạn văn sau đây:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở … tôi như vậy. Thực ra tôi … nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn cơm … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ……cái vẻ mặt chờ đợi đó. …… tôi lạnh lùng …. nó lảng đi. Tôi vui vẻ … tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với

với
với
Nếu
thì

3. Trong các câu sau đây, câu nào sai, câu nào đúng?
a/. Nó rất thân ái bạn bè.
b/. Nó rất thân ái với bạn bè.
c/. Bố mẹ rất lo lắng con.
e/. Mẹ thương yêu không nuông chìu con
d/. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
g/. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chìu con
h/. Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i/. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k/. Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l/. Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
s
đ
s
s
s
đ
đ
đ
đ
đ
4. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ. Gạch dưới các quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của một trong các quan hệ từ đó.
5. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Phân tích ý nghĩa của câu cao dao có sử dụng quan hệ từ sau:
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông.
2. Từ thì trong câu ca dao sau có phải là quan hệ từ không? Vì sao?
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu …
3. Làm bài tập 1, 5 SGK/99
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ CÙNG DỰ TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Thư
Dung lượng: 1,39MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)