Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Ngô Thị Hồng Thanh | Ngày 13/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒNG NGUYÊN 2
GV: Nguyễn Thị Lan
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Nêu khái niệm đại từ xưng hô?
Đại từ xưng hô là những từ được người nói
dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,...
Khi xưng hô, em chú ý điều gì?
Khi xưng hô, em chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để
thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà,
anh, chị, cháu, thầy, bạn…
Kể vài danh từ chỉ người được dùng làm đại từ
xưng hô mà em biết.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng
để làm gì?
Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
VÕ QUẢNG
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc
như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
Ví dụ
Rừng say ngây và ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Tác dụng của từ

say ngây
ấm nóng
nối
với
say ngây
ấm nóng.
của
nối
Tiếng hót
dìu dặt
Hoạ
Mi
với
Tiếng hót dìu dặt
Hoạ Mi
như
nối
không
đơm đặc
với
hoa
đào
Nhưng
2 câu
với nhau
nối
không đơm đặc
hoa đào
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
Ví dụ
Rừng say ngây và ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
say ngây
ấm nóng.
Tiếng hót dìu dặt
Hoạ Mi
không đơm đặc
hoa đào
Từ

biểu thị quan hệ
song song
của
biểu thị quan hệ
sở hữu
như
biểu thị quan hệ
so sánh
Nhưng
biểu thị quan hệ
tương phản
(đối lập)
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
Ví dụ
Rừng say ngây và ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
say ngây
ấm nóng.
Tiếng hót dìu dặt
Hoạ Mi
không đơm đặc
hoa đào
Nhận xét
Các từ: và, của, như, nhưng trong các ví dụ bên dùng để làm gì?
Chúng giúp gì cho người đọc hoặc nghe?
Từ: và, của, như trên dùng để nối các từ ngữ
trong một câu; từ nhưng nối hai câu với nhau.
Chúng giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ
trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu.
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Nhận xét
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Câu a nối với nhau bằng cặp từ :
Nếu …. thì…
Câu b nối với nhau bằng cặp từ :
Tuy ….nhưng…
Nếu
thì
Tuy
nhưng
Nếu … thì…
biểu thị quan hệ
điều kiện,(giả thiết)-kết quả
Tuy … nhưng…
biểu thị quan hệ
tương phản (đối lập)
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Em hiểu thế nào là quan hệ từ?
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng
một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
II. Ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
1.Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
III. Luyện tập
Câu
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Tác dụng của từ
b/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.


Chim, Mây, Nước
Hoa

nối
Chim, Mây,
Nước
với
Hoa
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
1.Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
III. Luyện tập
Câu
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Tác dụng của từ
b/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.


Chim, Mây, Nước
Hoa
và nối Chim, Mây, Nước với Hoa
của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi
rằng nối Chim, Mây, Nước và Hoa với tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
và nối to với nặng
như nối rơi xuống với ai ném đá
với nối ngồi với ông nội
về nối giảng với từng loài cây
Câu
Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ
Vì … nên …
biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả
Tuy … nhưng…
biểu thị quan hệ
tương phản (đối lập)
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.

nên
Tuy
nhưng
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Bài 2. Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Bài 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và , nhưng , của
và :
nhưng :
của :
Mái tóc của Nga rất mượt.
Bầu trời tối sầm lại nhưng không mưa.
An và Nam đều đạt danh hiệu học sinh giỏi.
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Em hiểu thế nào là quan hệ từ?
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng
một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
DẶN DÒ
- Học thuộc ghi nhớ trang 110.
- Làm lại bài tập 3 vào vở.
Chuẩn bị tiết sau:
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường trang 115.
Giờ học đến đây đã kết thúc.
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ.
Chúc các em học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Hồng Thanh
Dung lượng: 551,63KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)