Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Lê Mậu Một |
Ngày 13/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LỚP 5C TH số 1 Nam Lý -TP Đồng Hới - QB
Kiểm tra bài cũ
Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
Khi xưng hô với thầy cô, với bạn bè; em dùng
đại từ nào?
Kể vài danh từ chỉ người được dùng làm đại từ
xưng hô mà em biết.
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu vàng được dùng để làm gì?
Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông
đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc
như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu vàng được dùng để làm gì?
Câu
Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Tác dụng của từ in màu vàng
a. Và nối say ngây với ấm nóng.
b. của nối tiếng hót dìu dặt với
Hoạ Mi
c. như nối không đơm đặc với
hoa đào.
Nhưng nối 2 câu trong đoạn
văn.
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu vàng được dùng để làm gì?
Câu
Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Tác dụng của từ in màu vàng
và
của
biểu thị quan hệ
sở hữu
như
biểu thị quan hệ
so sánh
Nhưng
biểu thị quan hệ
tương phản
(đối lập)
biểu thị quan hệ
song song
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
nếu …..thì
biểu thị mối quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả
tuy …..nhưng
biểu thị mối quan hệ tương phản
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ:
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, , nhưng, mà, thì, của ở, tại , bằng, như để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp từ chỉ quan hệ. Các cặp từ thường gặp là:
- Vì… nên….; do …nên….; nhờ…mà…; ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả).
- Nếu …thì…; hễ…thì…;( biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả, điều kiện- kết quả).
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng….( biểu thị quan hệ tương phản).
- Không những….mà…; không chỉ …mà…( biểu thị quan hệ tăng tiến).
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
II. Ghi nhớ( SGK):
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi cõu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a, Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
a, Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Tác dụng của quan hệ từ
- và nối Chim, Mây, Nước v?i Hoa
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
- về nối giảng với từng loài cây.
- với nối ngồi với ông nội.
Câu
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi cau sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận câu:
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi cau sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận câu:
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Vì….nên…. biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Tuy….nhưng… biểu thị mối quan hệ tương phản..
Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
Em và Nam là đôi bạn thân.
Cái áo của tôi còn mới nguyên.
Chi học giỏi nhưng bạn ấy không kiêu.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi cau sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận câu:
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ:
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, , nhưng, mà, thì, của ở, tại , bằng, như để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp từ chỉ quan hệ. Các cặp từ thường gặp là:
- Vì… nên….; do …nên….; nhờ…mà…; ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả).
- Nếu …thì…; hễ…thì…;( biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả, điều kiện- kết quả).
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng….( biểu thị quan hệ tương phản).
- Không những….mà…; không chỉ mà…( biểu thị quan hệ tăng tiến).
Xem lại bài tập 2,3 (phần luyện tập). Chuẩn bị bài sau: MRVT: Bảo vệ môi trường
Kiểm tra bài cũ
Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
Khi xưng hô với thầy cô, với bạn bè; em dùng
đại từ nào?
Kể vài danh từ chỉ người được dùng làm đại từ
xưng hô mà em biết.
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu vàng được dùng để làm gì?
Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông
đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc
như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu vàng được dùng để làm gì?
Câu
Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Tác dụng của từ in màu vàng
a. Và nối say ngây với ấm nóng.
b. của nối tiếng hót dìu dặt với
Hoạ Mi
c. như nối không đơm đặc với
hoa đào.
Nhưng nối 2 câu trong đoạn
văn.
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu vàng được dùng để làm gì?
Câu
Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Tác dụng của từ in màu vàng
và
của
biểu thị quan hệ
sở hữu
như
biểu thị quan hệ
so sánh
Nhưng
biểu thị quan hệ
tương phản
(đối lập)
biểu thị quan hệ
song song
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
nếu …..thì
biểu thị mối quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả
tuy …..nhưng
biểu thị mối quan hệ tương phản
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ:
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, , nhưng, mà, thì, của ở, tại , bằng, như để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp từ chỉ quan hệ. Các cặp từ thường gặp là:
- Vì… nên….; do …nên….; nhờ…mà…; ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả).
- Nếu …thì…; hễ…thì…;( biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả, điều kiện- kết quả).
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng….( biểu thị quan hệ tương phản).
- Không những….mà…; không chỉ …mà…( biểu thị quan hệ tăng tiến).
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
II. Ghi nhớ( SGK):
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi cõu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a, Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
a, Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Tác dụng của quan hệ từ
- và nối Chim, Mây, Nước v?i Hoa
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
- về nối giảng với từng loài cây.
- với nối ngồi với ông nội.
Câu
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi cau sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận câu:
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi cau sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận câu:
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Vì….nên…. biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Tuy….nhưng… biểu thị mối quan hệ tương phản..
Bài 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
Em và Nam là đôi bạn thân.
Cái áo của tôi còn mới nguyên.
Chi học giỏi nhưng bạn ấy không kiêu.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi cau sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận câu:
a, Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b, Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
Luyện từ và câu:
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ:
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, , nhưng, mà, thì, của ở, tại , bằng, như để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp từ chỉ quan hệ. Các cặp từ thường gặp là:
- Vì… nên….; do …nên….; nhờ…mà…; ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả).
- Nếu …thì…; hễ…thì…;( biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả, điều kiện- kết quả).
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng….( biểu thị quan hệ tương phản).
- Không những….mà…; không chỉ mà…( biểu thị quan hệ tăng tiến).
Xem lại bài tập 2,3 (phần luyện tập). Chuẩn bị bài sau: MRVT: Bảo vệ môi trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mậu Một
Dung lượng: 623,73KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)