Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Ngô Thị Lành |
Ngày 13/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG HÒA
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP: 5/1
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Đại từ xưng hô là gì ?
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
Những từ nào được dùng làm đại từ xưng hô ?
Tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,… Bên cạnh các từ nói trên, người việt Nam còn dùng các danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,..
…. nhìn kìa! Đẹp quá!
Ừ, … thấy rồi. …………
cùng đến đó xem đi!
Cậu
tớ
Chúng mình
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây,từ in đậm được dùng để làm gì?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c. Hoa mai nở từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam.
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
NHÓM 2
Say ngây
ấm nóng.
Rừng
và
1a.
Và
Say ngây
ấm nóng
nối
Với
1 b.
Tiếng hót dìu dặt
của
Hoạ Mi
chim dạo lên những
khúc nhạc tưng bừng,
giục các loài
ngợi núi sông đang đổi mới.
ca
của
nối
Với
Tiếng hót dìu dặt
Họa Mi
1c.
Hoa mai nở từng chùm thưa thớt,
không đơm
đặc
như
hoa đào.
Nhưng
cành mai uyển chuyển
hơn cành đào.
như
không đơm đặc
hoa đào
nối
với
nhưng
câu 1
câu 2
nối
với
Những từ: và, của, như, nhưng trong những ví dụ trên được dùng để làm gì?
Kết luận: Những từ in đậm trong các ví dụ trên (và, của, như, nhưng) được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
a.
Nếu
mặt đất
Sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.
Tuy
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
thì
bé
cá nhân
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
2 a.
Nếu
mặt đất
Sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
thì
Nếu…
Thì…
Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
2 b.
Tuy
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
bé
Tuy… nhưng…
Biểu thị quan hệ tương phản
Kết luận: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.
Thế nào là quan hệ từ ?
Chúng ta có quan hệ từ và cặp quan hệ từ nào?
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
III. Luyện tập
1.Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c. Bé Thu rất khoái ra ngoài ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
NHÓM 4
Đại diện nhóm trình bày- nhận xét- giáo viên kết luận
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
III. Luyện tập
(Thảo luận nhóm 2)
Câu
Cặp quan hệ từ và tác dụng
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
vì…nên…
(biểu thị nguyên nhân – kết quả)
tuy …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Vì
nên
Quan sát và nói lên nội dung tranh?
III. Luyện tập
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ :và, nhưng, của.
Làm bài vào vở
củng cố
Về nhà học bài và đặt câu với mỗi quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong phần ghi nhớ.
Dặn dò
Giờ học đến đây đã kết thúc.
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ.
Chúc các em học giỏi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP: 5/1
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Đại từ xưng hô là gì ?
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
Những từ nào được dùng làm đại từ xưng hô ?
Tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,… Bên cạnh các từ nói trên, người việt Nam còn dùng các danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,..
…. nhìn kìa! Đẹp quá!
Ừ, … thấy rồi. …………
cùng đến đó xem đi!
Cậu
tớ
Chúng mình
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây,từ in đậm được dùng để làm gì?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c. Hoa mai nở từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam.
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
NHÓM 2
Say ngây
ấm nóng.
Rừng
và
1a.
Và
Say ngây
ấm nóng
nối
Với
1 b.
Tiếng hót dìu dặt
của
Hoạ Mi
chim dạo lên những
khúc nhạc tưng bừng,
giục các loài
ngợi núi sông đang đổi mới.
ca
của
nối
Với
Tiếng hót dìu dặt
Họa Mi
1c.
Hoa mai nở từng chùm thưa thớt,
không đơm
đặc
như
hoa đào.
Nhưng
cành mai uyển chuyển
hơn cành đào.
như
không đơm đặc
hoa đào
nối
với
nhưng
câu 1
câu 2
nối
với
Những từ: và, của, như, nhưng trong những ví dụ trên được dùng để làm gì?
Kết luận: Những từ in đậm trong các ví dụ trên (và, của, như, nhưng) được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
a.
Nếu
mặt đất
Sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.
Tuy
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
thì
bé
cá nhân
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
2 a.
Nếu
mặt đất
Sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
thì
Nếu…
Thì…
Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
2 b.
Tuy
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
bé
Tuy… nhưng…
Biểu thị quan hệ tương phản
Kết luận: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.
Thế nào là quan hệ từ ?
Chúng ta có quan hệ từ và cặp quan hệ từ nào?
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
III. Luyện tập
1.Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c. Bé Thu rất khoái ra ngoài ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
NHÓM 4
Đại diện nhóm trình bày- nhận xét- giáo viên kết luận
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
III. Luyện tập
(Thảo luận nhóm 2)
Câu
Cặp quan hệ từ và tác dụng
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
vì…nên…
(biểu thị nguyên nhân – kết quả)
tuy …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Vì
nên
Quan sát và nói lên nội dung tranh?
III. Luyện tập
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ :và, nhưng, của.
Làm bài vào vở
củng cố
Về nhà học bài và đặt câu với mỗi quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong phần ghi nhớ.
Dặn dò
Giờ học đến đây đã kết thúc.
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ.
Chúc các em học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Lành
Dung lượng: 2,23MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)