Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Phan Nguyễn Nhật Phương |
Ngày 13/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
* Kiểm tra bài cũ:
Tìm đại từ xưng hô có trong đoạn văn sau:
2. Nêu ghi nhớ của bài.
– Lan ơi, hôm nào trường chúng ta tổng dợt văn nghệ?
– Sáng thứ bảy này.
– Cậu nhớ qua rủ mình đi với nhé!
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
I. Nhận xét:
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đỏ dùng làm gì?
a/ Rừng say ngây và ấm nóng. MA VĂN KHÁNG
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. VÕ QUẢNG
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc nối các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,...
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
a/ Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b/ Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
a/ Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
- Nếu ... thì … (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả)
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
b/ Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
- Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản)
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
c/ Vì mưa to kéo dài nên đường phố bị ngập nước.
- Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
d/ Không những Lan học giỏi mà Lan còn hát hay.
- Không những ... mà … (biểu thị quan hệ tăng tiến)
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên … ; do ... nên … ; nhờ ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
- Nếu ... thì … ; hễ ... thì ... (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả )
- Tuy ... nhưng … ; mặc dù ... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà … ; không chỉ ... mà ... (biểu thị quan hệ tăng tiến)
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên … ; do ... nên … ; nhờ ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
- Nếu ... thì … ; hễ ... thì ... (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả )
- Tuy ... nhưng …; mặc dù ... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà …; không chỉ ... mà ... (biểu thị quan hệ tăng tiến)
II. Ghi nhớ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc nối các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,...
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu tác dụng của chúng:
a/ Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
b/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông giảng về từng loại cây.
Theo VĂN LONG
III. Luyện tập:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận trong câu.
a/ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b/ Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của
nguyên nhân
tương phản
III. Luyện tập:
– kết quả
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
* Dặn dò:
– Về học bài.
– Chuẩn bị bài:
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Luyện từ và câu
* Kiểm tra bài cũ:
Tìm đại từ xưng hô có trong đoạn văn sau:
2. Nêu ghi nhớ của bài.
– Lan ơi, hôm nào trường chúng ta tổng dợt văn nghệ?
– Sáng thứ bảy này.
– Cậu nhớ qua rủ mình đi với nhé!
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
I. Nhận xét:
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đỏ dùng làm gì?
a/ Rừng say ngây và ấm nóng. MA VĂN KHÁNG
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. VÕ QUẢNG
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc nối các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,...
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
a/ Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b/ Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
a/ Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
- Nếu ... thì … (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả)
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
b/ Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
- Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản)
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
c/ Vì mưa to kéo dài nên đường phố bị ngập nước.
- Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
d/ Không những Lan học giỏi mà Lan còn hát hay.
- Không những ... mà … (biểu thị quan hệ tăng tiến)
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên … ; do ... nên … ; nhờ ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
- Nếu ... thì … ; hễ ... thì ... (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả )
- Tuy ... nhưng … ; mặc dù ... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà … ; không chỉ ... mà ... (biểu thị quan hệ tăng tiến)
I. Nhận xét:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên … ; do ... nên … ; nhờ ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
- Nếu ... thì … ; hễ ... thì ... (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả )
- Tuy ... nhưng …; mặc dù ... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà …; không chỉ ... mà ... (biểu thị quan hệ tăng tiến)
II. Ghi nhớ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc nối các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,...
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu tác dụng của chúng:
a/ Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
b/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông giảng về từng loại cây.
Theo VĂN LONG
III. Luyện tập:
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận trong câu.
a/ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b/ Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của
nguyên nhân
tương phản
III. Luyện tập:
– kết quả
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Tiết 20:
* Dặn dò:
– Về học bài.
– Chuẩn bị bài:
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Nguyễn Nhật Phương
Dung lượng: 1,19MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)