Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Phan Nguyễn Nhật Phương | Ngày 13/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Công nghiệp
LUYỆN TỪ VÀ CÂU- LỚP 5
QUAN HỆ TỪ
Trường tiểu học Minh Hưng A
GV: BẾ THỊ BÍCH
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm dùng làm gì?
Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên
những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổ mới.
VÕ QUẢNG
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào.
Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM

và, với, cùng: biểu thị quan hệ liên hợp
của : biểu thị quan hệ sở hữu
như, giống như...: biểu thị quan hệ so sánh
nhưng : biểu thị quan hệ tương phản
hay, hoặc... : biểu thị quan hệ lựa chọn
tại, bởi... : biểu thị quan hệ nguyên nhân
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc nối các câu,
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc
những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà,
thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...

Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ
ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng
một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì... nên; do... nên; nhờ... mà...( biểu thị quan hệ
nguyên nhân- kết quả)
- Nếu... thì; hễ ...thì ...( biểu thị quan hệ giả thiết-
kết quả, điều kiện- kết quả )
- Tuy... nhưng; mặc dù... nhưng...( biểu thị quan hệ
tương phản)
- Không những ... mà; không chỉ ...mà...( biểu thị
quan hệ tăng tiến)
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc nối các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...



2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng
một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì... nên; do... nên; nhờ... mà...( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả)
- Nếu... thì; hễ ...thì ...( biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả,
điều kiện- kết quả )
- Tuy... nhưng; mặc dù... nhưng...( biểu thị quan hệ tương
phản)
- Không những ... mà; không chỉ ...mà...( biểu thị quan hệ tăng tiến)
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu và nêu tác dụng của
chúng:
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì
diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như
ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
C) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe
ông giảng về từng loài cây.
Theo VĂN LONG
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết
chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận trong
câu.
Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương

em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn

Hoàng vẫn luôn học giỏi.
nguyên nhân
Tương phản
kết qủa
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: Và, nhưng, của
chân thành cảm ơn quý� thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Nguyễn Nhật Phương
Dung lượng: 2,21MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)