Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Dung |
Ngày 13/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Thứ bảy, ngày 29 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
-Từ nhưng ở đoạn c dùng để nối câu 2 với câu 1.
Luyện từ và câu
I. Nhận xét:
2.Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b)Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Quan hệ từ
Lời giải:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá , nghe rào rào.
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
III. Luyện tập
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Vì…nên ( biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả)
- Tuy…nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản).
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
*Chú ý: Đặt câu phải đảm bảo cả 2 mặt :
- Hình thức : Đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải đặt dấu kết thúc câu.
- Nội dung : Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn, rõ nghĩa.
Quan hệ từ
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
-Từ nhưng ở đoạn c dùng để nối câu 2 với câu 1.
Luyện từ và câu
I. Nhận xét:
2.Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b)Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Quan hệ từ
Lời giải:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá , nghe rào rào.
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
III. Luyện tập
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Vì…nên ( biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả)
- Tuy…nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản).
Quan hệ từ
III. Luyện tập:
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
*Chú ý: Đặt câu phải đảm bảo cả 2 mặt :
- Hình thức : Đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải đặt dấu kết thúc câu.
- Nội dung : Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn, rõ nghĩa.
Quan hệ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Dung
Dung lượng: 765,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)