Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Phan Thị Báu |
Ngày 13/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI CŨ
1. Đại từ xưng hô là gì ?
2. Khi xưng hô cần chú ý điều gì ?
Quan hệ từ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1 Nhận xét
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
“và” nối say ngây với ấm nóng
1 Nhận xét
b) Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
- “Của” nối tiếng hót dìu dặt với Họa mi
1 Nhận xét
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Từ “như”nối không đơm đặc với hoa đào (quan heä so saùnh).
Từ “nhưng” nối 2 câu trong đoạn văn.
Các từ: và, của, nhưng, như ? quan hệ từ.
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
- Cặp từ : Nếu … thì… biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
- Cặp từ : Tuy …nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
Thế nào là quan hệ từ?
Nêu những từ là quan hệ từ mà em biết.
Nêu các cặp quan hệ từ thường dùng.
Ghi nhớ :
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; Do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản )
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
III Luyện tập
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc
VÕ QUẢNG
- “và” nối chim, mây, nước với hoa.
- “của” nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi.
- “rằng” nối cho với bộ phận đứng sau.
và
của
rằng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
và
như
C) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- với nối ngồi với ông nội
- về nối giảng với từng loài cây.
với
về
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Vì … nên… (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
- Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
Vì nên
Tuy nhưng
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của
- Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót.
- Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um.
- Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương trong đêm .
BÀI CŨ
1. Đại từ xưng hô là gì ?
2. Khi xưng hô cần chú ý điều gì ?
Quan hệ từ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1 Nhận xét
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
“và” nối say ngây với ấm nóng
1 Nhận xét
b) Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
- “Của” nối tiếng hót dìu dặt với Họa mi
1 Nhận xét
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Từ “như”nối không đơm đặc với hoa đào (quan heä so saùnh).
Từ “nhưng” nối 2 câu trong đoạn văn.
Các từ: và, của, nhưng, như ? quan hệ từ.
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
- Cặp từ : Nếu … thì… biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
- Cặp từ : Tuy …nhưng (biểu thị quan hệ tương phản)
Thế nào là quan hệ từ?
Nêu những từ là quan hệ từ mà em biết.
Nêu các cặp quan hệ từ thường dùng.
Ghi nhớ :
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; Do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản )
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
III Luyện tập
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc
VÕ QUẢNG
- “và” nối chim, mây, nước với hoa.
- “của” nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi.
- “rằng” nối cho với bộ phận đứng sau.
và
của
rằng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
và
như
C) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- với nối ngồi với ông nội
- về nối giảng với từng loài cây.
với
về
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Vì … nên… (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
- Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
Vì nên
Tuy nhưng
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của
- Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót.
- Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um.
- Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương trong đêm .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Báu
Dung lượng: 162,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)