Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hữu | Ngày 13/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ lớp 5B-Năm học 2012-2013
THIẾT KẾ BÀI GiẢNG
LUYỆN TỪ VÀ CÂU5
Người thực hiện:
NGUYỄN VĂN HỮU
Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
- Đại từ xưng hô là gì ?
Bạn gấu ơi, cho mình hỏi đường một chút được không?
Giờ tôi không rảnh, chú em đi tìm người khác mà hỏi.
Rừng say ngây và ấm nóng.
(Ma văn Kháng)
b) Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
(Võ Quảng)
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam)
I/ Nhận xét:
1) Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
2:00
1:59
1:58
1:57
1:56
1:55
1:54
1:53
1:52
1:51
1:50
1:49
1:48
1:47
1:46
1:45
1:44
1:43
1:42
1:41
1:40
1:39
1:38
1:37
1:36
1:35
1:34
1:33
1:32
1:31
1:30
1:29
1:28
1:27
1:26
1:25
1:24
1:23
1:22
1:21
1:20
1:19
1:18
1:17
1:16
1:15
1:14
1:13
1:12
1:11
1:10
1:09
1:08
1:07
1:06
1:05
1:04
1:03
1:02
1:01
1:00
0:59
0:58
0:57
0:56
0:55
0:54
0:53
0:52
0:51
0:50
0:49
0:48
0:47
0:46
0:45
0:44
0:43
0:42
0:41
0:40
0:39
0:38
0:37
0:36
0:35
0:34
0:33
0:32
0:31
0:30
0:29
0:28
0:27
0:26
0:25
0:24
0:23
0:22
0:21
0:20
0:19
0:18
0:17
0:16
0:15
0:14
0:13
0:12
0:11
0:10
0:09
0:08
0:07
0:06
0:05
0:04
0:03
0:02
0:01
0:00
Thảo luận nhóm 2
Yêu cầu: Từ in đậm trong các câu sau được dùng để làm gì?
Rừng say ngây và ấm nóng.
(Ma văn Kháng)
b) Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
(Võ Quảng)
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam)
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
Từ in đậm trong các câu sau được dùng để:
Rừng say ngây và ấm nóng.
(Ma văn Kháng)
b) Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
(Võ Quảng)
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
(Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam)
Từ“và” nối “say ngây” với “ấm nóng”(quan hệ liên hợp).
Từ“của” nối “tiếng hót dìu dặt” với “Hoạ Mi”(quan hệ sở hữu).
Từ“nhưng” nối câu văn sau với câu văn trước đó (quan hệ tương phản).
Quan hệ từ
Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
- Từ dùng để “nối” các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau được gọi là “Quan hệ từ”
- Một số quan hệ từ thường gặp: và, của, với, hay, hoặc, thì, ở, tại, mà, bằng, để, về…
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.

Quan hệ của các ý được biểu hiện bằng cặp từ nếu …thì …
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ thưa vắng bóng chim.
rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim
Vậy cặp từ nếu …thì …: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thuyết- kết quả.
Điều kiện,
giả thuyết
kết quả
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.

mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội
Quan hệ tương phản của các ý được biểu hiện bằng cặp từ tuy …nhưng …
Vậy cặp từ tuy …nhưng …: biểu thị quan hệ tương phản.
III Ghi nhớ: (SGK-110)
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản )
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
III Luyện tập
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Văn Long
2:00
1:59
1:58
1:57
1:56
1:55
1:54
1:53
1:52
1:51
1:50
1:49
1:48
1:47
1:46
1:45
1:44
1:43
1:42
1:41
1:40
1:39
1:38
1:37
1:36
1:35
1:34
1:33
1:32
1:31
1:30
1:29
1:28
1:27
1:26
1:25
1:24
1:23
1:22
1:21
1:20
1:19
1:18
1:17
1:16
1:15
1:14
1:13
1:12
1:11
1:10
1:09
1:08
1:07
1:06
1:05
1:04
1:03
1:02
1:01
1:00
0:59
0:58
0:57
0:56
0:55
0:54
0:53
0:52
0:51
0:50
0:49
0:48
0:47
0:46
0:45
0:44
0:43
0:42
0:41
0:40
0:39
0:38
0:37
0:36
0:35
0:34
0:33
0:32
0:31
0:30
0:29
0:28
0:27
0:26
0:25
0:24
0:23
0:22
0:21
0:20
0:19
0:18
0:17
0:16
0:15
0:14
0:13
0:12
0:11
0:10
0:09
0:08
0:07
0:06
0:05
0:04
0:03
0:02
0:01
0:00
Thảo luận nhóm 4 tìm quan hệ từ trong
các câu và nêu rõ tác dụng của chúng
( Bài 1: VBT Tiếng Việt 5/1 trang 77 )
III Luyện tập
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
- và nối chim, mây, nước với hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi.
- rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
C) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Văn Long
- với: nối ngồi với ông nội
- về: nối giảng với từng loài cây
Bài 2. Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Vì … nên… ( biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả )
- Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
Bài 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
của

nhưng
- Em và An là đôi bạn thân.
- Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.
- Cái áo của tôi còn mới nguyên.
Bạn A
Bạn B
Nếu …
thì …
Ví dụ:
Chọn ô số X có cặp từ:
Nếu …thì …
VUI HỌC !
1
2
3
4
6
7
8
5
1
2
3
4
5
6
7
8
(1) Nếu … thì …
(3) Mặc dù … nhưng …
(2) Vì… nên …
(4) Không chỉ… mà…
(6) Không những… mà…
(7) Nhờ… mà…
(8) Tuy… nhưng…
(5) Do… nên …
Một tràng vỗ tay
Bạn giỏi lắm!
Một tràng vỗ tay
VUI HỌC!
10 điểm
Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2012
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản )
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em! Kính chúc các thầy giáo, cô giáo sức khoẻ, chúc các em ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hữu
Dung lượng: 1,81MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)